Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập 2 - Vũ Đức Cảnh
I. MỤC TIÊU
- Rèn luyện cho HS kỹ năng thực hiện phép tính nhân, chia thông qua một số bài tập tính nhẩm, bài toán thực tế
- Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để làm tính chia
- Giúp HS hiểu biết thêm về sự ra đời của lịch và câu chuyện về lịch
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Máy tính bỏ túi
Ngày soạn: 21-09-2007 Ngày dạy: 28-09-2007 Tiết 11 Luyện tập 2 I. Mục tiêu - Rèn luyện cho HS kỹ năng thực hiện phép tính nhân, chia thông qua một số bài tập tính nhẩm, bài toán thực tế - Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để làm tính chia - Giúp HS hiểu biết thêm về sự ra đời của lịch và câu chuyện về lịch II. Chuẩn bị của GV và HS: Máy tính bỏ túi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra :GV nêu bài toán Bài 1: Tính nhẩm a) 57 +39 b) 213 - 98 Bài 2: Tìm số tự nhiên x biết a) 315 (146 - x) = 401 b) 6.x - 5 = 613 GV cho HS nêu lại cách làm ở mỗi bài . HS 1 lên bảng chữa bài 1 Đáp số a) (57 - 1) +(39+1) = 50 +40 b) (213+2) - (98+2) = 215 -100 HS 2 lên bảng chữa bài 2 Đáp số: a) x = 60 b) x = 103 HS đứng tại chỗ diễn giải cách làm B- Luyện tập: Làm bài 52 sgk GV giới thiệu đề bài và chép lên bảng GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm (3 hoặc 4) mỗi nhóm làm 1 câu GV gọi 3 HS lên trình bày lời giải a) 14. 50 = 14: 2.50.2.= 7.100 16. 25 = 16: 4 . 25.4 = 4. 100 b) 2100 : 50 = (2100.2): (50.2) = 4200: 100 = 42 1400: 25 = (1400.4): (25.4) = 5600: 100 = 56 c) 132: 12 =(120 +12): 12 = ... 96:8 = (80 +16) : 8 = ... GV yêu cầu HS nêu công thức tổng quát cho mỗi trường hợp GV chốt lại kiến thức của bài. HS đọc và suy nghĩ tìm tòi lời giải cho bài toán khoảng 2 phút Nhóm 1: Giải câu a Nhóm 2: Giải câu b Nhóm 3: Giải câu c Mỗi nhóm của 1 ại diện lên bảng trình bày lời giải HS 1: làm câu a HS làm câu b HS 3 làm câu c Lưu ý: GV có thể gợi ý để HS nêu lên được phương pháp giải mẫu cho mỗi câu sau đó cho HS lên bảng HS 1: a.b =(a:c).(b.c) HS2: a:b =(a:c):(b.c) HS3: a:b =(c+d):b Bài 53 sgk GV giới thiệu bài toán và cho 1 HS đọc đề bài Để giải bài toán trên các em phải thựchiện phép toan gì? GV cho 2 HS lên bảng giải bài tập GV cho HS nhận xét bài làm của 2 bạn lên bảng GV nhận xét bổ sung và cho HS ghi lời giải chuẩn a) Vì 2100 chia cho 200 được 10 còn dư 100 nên Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I b) Vì 2100 chia cho 150 được 14 dư 0 Nên Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II HS đọc đề bài HS suy nghĩ tìm lời giải 1,2 phút HS thựchiện phép chia HS làm câu a HS làm câu b Bài 54 sgk: GV giới thiệu đề bài Hãy cho biết để giải bài toán trên ta cần thựchiện phép tính nào? Hãy trình bày lời giải của bài toán GV ghi bảng lời giải Số người ở mỗi toa là 8.12 = 96 người 1000 chia cho 96 bằng 10 dư 40 Vậy cần ít nhất 11 toa để chở hết số khách du lịch HS đọc đề bài HS cần thựchiện phép tính 12.8 = 96 Và 1000: 96 = ? HS trả lời miệng Sử dụng máy tính bỏ túi Giới thiệu nút dấu chia và cách thực hiện phép chia qua phép tính 608: 32 GV giới thiệu yêu cầu cảu bài tập 55 sgk Tính vận tốc của một ôtô biết rằng trong 6 giờ ô tô đi được 288km Tính chiều dài miếng đất hình chữ nhật có diện tích 1530m2 chiều rộng 34 m Để tính vận tốc ta làm ntn? Để tính chiều dài ta làm ntn? GV yêu cầu HS thực hiện phép chia bằng máy tính rồi đọc kết quả HS thựchiện phép tính theo hướng dẫn của GV HS 1: trả lời lấy quãng đường chia ch thời gian HS trả lời lấy diện tích chia cho chiều rộng HS tính và đọc kết quả C- Củng cố: GV chốt lại các kỹ thuật tính nhẩm đối với phép trừ, phép chia a+b =(a-c) +(b+c); a- b= (a+c)- (b+c) a.b = (a: c) .(b.c); a:b = (a.c): (b.c) a:b = (c+d):b -c:b+d:b D - Hướng dẫn về nhà - Xem lại lời giải các bài toán đã làm và ghi nhớ các kỹ thuật tính nhẩm đối với phép cộng, trừ, nhân, chia. - Làm bài tập 67,68,69,76,77 sbt HS khá làm bài: 73,74,78,84 sbt
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_6_tiet_11_luyen_tap_2_vu_duc_canh.doc