Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 44: Cộng hai số nguyên cùng dấu - Vũ Đức Cảnh

I. MỤC TIÊU

- HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm

- Bước đầu HS hiểu được có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của một đại lượng.

- Bước đầu HS có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

GV: Mô hình trục số

HS: Trục số vẽ trên giấy

 

doc2 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 02/04/2022 | Lượt xem: 202 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 44: Cộng hai số nguyên cùng dấu - Vũ Đức Cảnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Ngày soạn: 08-12-2007	Ngày dạy: 
Tiết 44 : cộng hai số nguyên cùng dấu
 I. Mục tiêu 	
- HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm
- Bước đầu HS hiểu được có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của một đại lượng.
- Bước đầu HS có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Mô hình trục số
HS: Trục số vẽ trên giấy
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
HS 1: Bài 18/SBT.
HS 2: Bài 30/SBT
HS3: Vẽ trục số, tìm giá trị tuyệt đối của -3, -2.
HS 1: trả lời sau đó làm bài 
HS 2: trả lời và làm bài 
Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên dương 
GV yêu cầu HS tính (+4) +(+2)
GV : Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0
- áp dụng hãy tính 
a) (+2763) + (+152)
b) (+3) + (+5)
GV minh hoạ trên trục số phép cộng 
(+4) +(+2) = +6
GV cho 1 HS lên bảng áp dụng cộng trên trục số (+3) + (+5)
GV: ĐVĐ vậy làm thế nào để tìm được tổng của hai số nguyên âm?
HS : (+4) + (+2) = 4 +2 = 6 vì dấu “+” có thể bỏ không viết 
HS : (+2763) + (+152) = 2763 + 152 = 2915 
(+3) + (+5) = 3 +5 = 8 
HS lên bảng cộng trên trục số 
(+3) + (+5) = +8 
Hoạt động 3: Cộng hai số nguyên âm 
? ở bài trước các em đã biết số nguyên dùng để biểu thị các đại lượng như thế nào? 
- GV: Khi nhiệt độ giảm 30C ta có thể nói nhiệt độ tăng -30C
GV cho HS đọc ví dụ (sgk|74)
Và GV ghi tóm tắt đề bài 
? Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào? 
? Vậy nhiệt độ buổi chiều ở Mát- xcơva là bao nhiêu độ C và muốn tìm nhiệt độ buổi chiều thì ta làm làm như thế nào? 
- Hãy thực hiện phép cộng bằng trục số?
GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép cộng bằng trục số
- áp dụng hãy thực hiện phép cộng trên trục số
(-4) + (-5) = ?
? Khi cộng hai số nguyên âm ta được một số như thế nào? 
Cho HS làm ?1
Tính và nhận xét về kết quả 
(-4) + (-5) và |-4| + |-5|
Hãy tính 
(-17) +(-54) = ; |-17| + |-54|= 
? Qua các ví dụ trên em nào có thể cho biết khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào? 
- GV giới thiệu quy tắc sgk và yêu cầu HS cho biết quy tắc có mấy bước.
Cho HS làm ?2 sgk 
? ở phép tính a ta làm như thế nào? 
? ở phép tính b ta làm như thế nào?
HS: Số nguyên dùng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau như tăng và giảm lên cao và xuống thấp
HS đọc ví dụ 
HS : Ta có thể nói nhiệt độ tăng -20C
HS: Nhiệt độ buổi chiều ở Mát xcơva là -50C
- Ta phải làm phép cộng 
(-3) + (-2) = ?
HS quan sát và làm theo hướng dẫn của GV trên trục số của mình 
HS lên bảng thực hành trên trục số và trả lời kết quả 
HS ta được kết quả là một số nguyên âm 
HS tính và nhận xét kết quả của 2 phép tính chỉ khác nhau về dấu.
HS : Ta cộng hai giá trị tuyệt đối với nhau rồi đặt trước kết quả dấu ‘-“
HS đọc quy tắc
Quy tắc có 2 bước
1) Cộng 2 giá trị tuyệt đối
2) đặt dấu “-“ đằng trước.
HS làm ?2 sgk
a) (+37) +(+81) = 118
b) (-23) +(-17) = -(23+17) = -40
Hoạt động 4: Củng cố 
? Nêu cách cộng hai số nguyên dương, hai số nguyên âm?
GV cho HS làm bài 23/75; bài 24/75 
GV tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu
1) Cộng hai giá trị tuyệt đối 
2) Đặt dấu chung đằng trước.
2 HS lên bảng chữa bài 
Bài 23: 
b) (-17) +(-14) = -(17+14) = -31
c) (-35) +(-9) = -(35+9) = -44
Bài 24:
a) (-5) + (-248) = -(5 +248) = -253
b) 17 + |-33| = 17 +33 = 50
c) |-37|+|+15| = 37 +15 = 52
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu
- Làm bài 25, 26 sgk và 35; 36; 37; 39 sbt 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_44_cong_hai_so_nguyen_cung_dau_vu.doc
Bài giảng liên quan