Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 45: Cộng hai số nguyên khác dấu - Vũ Đức Cảnh

I. MỤC TIÊU

- HS nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên trái dấu

- HS biết so sánh sự khác nhau giữa phép cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu

- HS áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu thành thạo

- Có ý thức liên hệ những điều đã học vào thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

GV: Mô hình trục số; bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm và hai quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, phấn mầu

HS: Trục số vẽ trên giấy

 

doc2 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 02/04/2022 | Lượt xem: 207 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 45: Cộng hai số nguyên khác dấu - Vũ Đức Cảnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Ngày soạn: 10-12-2007	Ngày dạy: 
Tiết 45 : cộng hai số nguyên khác dấu
I. Mục tiêu 	
- HS nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên trái dấu
- HS biết so sánh sự khác nhau giữa phép cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu
- HS áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu thành thạo 
- Có ý thức liên hệ những điều đã học vào thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học 
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Mô hình trục số; bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm và hai quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, phấn mầu
HS: Trục số vẽ trên giấy
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS 1: Chữa bài 26 sgk/75
HS 2: Bài 25/SGK
HS3: Tính: |+12|; |0|; |-6|; |-7| + |4|
GV: ĐVĐ vào bài 
Nhiệt độ trong phòng lạnh buổi sáng là 30C, buổi chiều cùng ngày nhiệt độ giảm 50C. Hỏi buổi chiều hôm đó nhiệt độ là bao nhiêu?
? Muốn biết nhiệt độ buổi chiều là bao nhiêu ta làm như thế nào? 
? Đây là phép cộng 2 số nguyên như thế nào? 
GV giới thiệu đầu bài học
HS 1: Lên bảng chữa bài
HS 2: Trả lời và tính 
HS khác nhận xét bài làm 
HS trả lời và làm phép tính 
HS trả lời và làm phép tính 
(+3) + (-5)
HS: Cộng hai số nguyên khác dấu 
Hoạt động 2: Ví dụ (SGK)
? Hãy dùng trục số để tìm kết quả của phép tính: (+3) +(-5)
Vậy nhiệt độ buổi chiều ở phòng ướp lạnh là -20C
GV cho HS làm ?1 sgk trên trục số và nêu nhận xét . 
HS lên bảng thực hiện phép cộng trên trục số, các HS khác cùng làm vào vở nháp.
1 HS thực hiện trên trục số và rút ra nhận xét về kết quả “hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0”
GV cho HS làm ?2 sgk 
a) 3 +(-6) và |-6|- |3|
b) (-2) +(+4) và |+4| -|-2|
? Hãy so sánh dấu của tổng 
3 +(-6) và (-2) +(+4) Với dấu của mỗi số hạng 
Vậy: 3 +(-6) = -(6 - 3)
 (-2) +(+4) = (4 -2)
HS tính và trả lời 
a) kết quả nhận được là hai số đối nhau 
b) kết quả nhận được là hai số bằng nhau
HS : 3 +(-6) = -3 
Dấu của tổng của tổng là dấu của -6 ( số có GTTĐ lớn)
(-2) +(+4) = +2
Dấu của tổng của tổng là dấu của 4( số có GTTĐ lớn)
Hoạt động 3: Quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu (12 phút)
? Qua các ví dụ trên hãy cho biết tổng 2 số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu?
? Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như thế nào? 
GV Giới thiệu quy tắc và yêu cầu HS đọc 
+ Lấy giá trị tuyệt đối lớn trừ giá trị tuyệt đối nhỏ
+ Đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn 
Cho HS làm ?3
Cho HS làm bài bài 27 sgk/76 
Tổng của hai số đối nhau bằng 0
HS : nêu cách làm 
HS đọc quy tắc và nêu rõ các bước 
HS lên bảng thực hiện phép tính 
Hoạt động 4: Củng cố 
Tính và nêu nhận xét: 0 + (-8) = ?
GV nêu chú ý : 0 +a = a + 0 = a
GV cho HS làm bài tập theo nhóm 
Tính: a) |-18| +(-12)
b) 102 + (-102)
c) (-23) + 13
d) 23 + (-13)
Yêu cầu HS so sánh quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu và khác dấu.
Một số cộng với 0 bằng chính nó
HS lên bảng làm 
a) đúng
b) đúng
c) sai
d) sai
HS hoạt động theo nhóm 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu
- Làm bài tập 29;30;31;32 sgk 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_45_cong_hai_so_nguyen_khac_dau_vu.doc