Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 73: Luyện tập 1 - Vũ Đức Cảnh

I, MỤC TIÊU:

-Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.

-Rèn luyện kỹ năng so sánh, rút gọn phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.

-HS áp dụng định nghĩa phân số bằng nhau, quy tắc rút gọn phân số vào giải một số bài toán có nội dung thực tế

II, CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

-GV: Bảng phụ ghi các bài tập 21 (SGK); 22 (SGK); 27 (SGK); 26 (SGK);

-HS Bút dạ, Ôn tập kiến thức từ đầu chương III

III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 02/04/2022 | Lượt xem: 198 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 73: Luyện tập 1 - Vũ Đức Cảnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Ngày soạn: 14-02-2008 Ngày dạy:
Tiết 73:Luyện tập 1
I, Mục tiêu:
-Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
-Rèn luyện kỹ năng so sánh, rút gọn phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
-HS áp dụng định nghĩa phân số bằng nhau, quy tắc rút gọn phân số vào giải một số bài toán có nội dung thực tế 
II, Chuẩn bị của GV và HS
-GV: Bảng phụ ghi các bài tập 21 (SGK); 22 (SGK); 27 (SGK); 26 (SGK);
-HS Bút dạ, Ôn tập kiến thức từ đầu chương III
III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS 1 Nêu quy tắc rút gọn 1 phân số 
HS 1 nêu quy tắc rút gọn phân số 
Rút gọn các phân số sau thành phân số tối giản
Làm bài tập
a, -270/450 b, -26/-156
a, -270/450 = -270:90/450:90 = -3/5 
b, -26/-156 = -26:(-26)/-156:(-26) = 1/6
HS 2 Thế nào là phân số tối giản? Muốn rút gọn 1 phân số về dạng tối giản ta làm như thế nào?
HS Nêu định nghĩa về phân số tối giản và chữa bài 19 (SGK)
Chữa bài 19 (SGK/15) Đổi ra mét vuông (viết dưới dạng phân số tối giản)
a, 25 dm2 = 25/100m2 = 1/4 m2
b, 36 dm2 = 36/100m2 = 9/25 m2
25 dm2; 36 dm2 ; 450 cm2 ; 575 cm2
c, 450 cm2 = 450/10000m2 = 9/200 m2
d, 575 cm2 = 575/10000m2 = 23/400 m2
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 20 (SGK /15)
Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây 
1 HS lên bảng làm bài
-9/33; 15/9; 3/-11; -12/19; 5/3; 60/-95
-9/33 = -3/11 = 3/-11
GV cho 1 HS lên bảng làm bài.
15/9 = 5/3
60/-95 = -12/19
(?) Để tìm được các cặp phân số bằng nhau em làm như thế nào?
HS trả lời: Rút gọn các phân số về dạng tối giản rồi so sánh 
Ngoài các cách trên ta còn câch nào khác ?
Ta dựa vào định nghĩa 2 phân số bằng nhau
VD: -9/33 = -3/11 vì (-9)(-11) = 33.3
Bài 27 (SBT)
Rút gọn:
HS nêu cách giải: ta phải biến đổi tử và mẫu thành tích rồi rút gọn.
a, 4.7/9.32; b, 3.21/14.15; c, (9.6 - 9.3)/18
a, 4.7/9.32 = 4.7/9.8.4 = 7/72
d, (49+7.49)/49
b, 3.21/14.15 = 3.3.7/2.7.3.5 = 3/10
Để rút gọn được các phân số trên các em làm như thế nào?
d, (49+7.49)/49 = (9.6 -9.3)/18 = 9.(6-3)/9.2
= 3/2
GV cho 2 HS lên bảng làm bài 
c, (9.6 - 9.3)/18 = (49+7.49)/49 = 49(1+7)/49
= 8
GV cho HS nhận xét bài làm 
GV nhấn mạnh: trong trường hợp phân số có dạng biểu thức, ta phải biến đổi tử và mẫu thành tích thì mới rút gọn được 
Bài 21 (SGK/15)
HS hoạt động theo nhóm (4 HS/nhóm) trong 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
3 phút sau đó mỗi nhóm trình bày lời giải.
Trong các phân số sau, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại 
Ta có: -7/42 = -1/6; 12/18 = 2/3
3/-18 = -1/6; -9/54 = -1/6; -10/-15 = 2/3; 
-7/42; 12/18; 3/-18; -9/54; -10/-15; 14/20
14/20 = 7/10
Vậy -7/42 = 3/-18 = -9/54 
GV kiểm tra kết quả vài nhóm 
-10/-15 = 12/18
GV cho HS nhận xét bài làm yêu cầu học sinh nêu các bước thực hiện 
Do đó phân số không bằng các phân số còn lại là 14/20
Bài 22: (SGK)
Điền số thích hợp vào ô trống
HS tự làm theo cá nhân (có thể ghi kết quả ra bảng con) và nêu các đáp số 
a, 2/3 = ă/60; b, 3/4 = ă/60; c, 4/5 = ă/60
a, 2/3 = 40/60; b, 3/4 = 45/60; 
d, 5/6 = ă/60
c, 4/5 = 48/60; d, 5/6 = 50/60
GV treo bảng phụ sau đó yêu cầu HS tính nhẩm và đọc kết quả sau đó giải thích cách làm 
Cách 1: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số 
VD: 2/3 = 2.20/3/20 = 40/60
Cách 2: Dựa vào định nghĩa 2 phân số bằng nhau.
2/3 = x/60 => x = 2.60/3 = 40
Bài 26 (SBT/7)
GV treo bảng phụ có ghi đề bài và yêu cầu HS đọc đề bài toán 
HS đọc đề bài toán và tóm tắt bài toán
Tổng số : 1400 cuốn
Sách toán : 600 cuốn
Sách văn : 360 cuốn
Sách ngoại ngữ: 108 cuốn
Sách tin học : 35 cuốn
Còn lại là truyện tranh 
? Mỗi bạn chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách?
HS Số truyện tranh là :
1400-(600+360+108+35)=297 cuốn
Làm thế nào để tìm được số truyện tranh?
HS ta lấy số sách toán chia cho tổng số sách:
Muốn biết số sách toán chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách ta làm như thế nào?
Số sách toán chiếm;
600/1400 = 3/7 Tổng số sách
GV cho 2 HS lên bảng làm tương tự để tính số phần của sách văn, ngoại ngữ, tin học, truyện tranh
HS 1: Tính số phần của Sách văn và ngoại ngữ
HS 2: Tính số phần của sách Tin học và truyện tranh
(?) Phân số 297/1400 đã tối giản chưa vì sao?
ĐS: 9/35; 27/350; 1/40; 297/1400
Bài 27 (SGK/16)
GV treo bảng phụ và cho HS đọc đề bài 
HS đọc đề bài 
Đố: Một HS đã “rút gọn” như sau:
(10+5)/(10+10) = 5/10 = 1/2 
HS nhận xét; Cách làm trên là sai vì đã rút gọn khi tử và mẫu số ở dạng tổng 
Cách làm trên là đúng hay sai? vì sao?
GV yêu cầu HS làm lại cho đúng?
HS: (10+5)/(10+10) = 15/20 = 3/4
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 phút) 
Ôn lại các kiến thức lý thuyết cơ bản từ đầu chương III
Xem lại cách giải các dạng bài tập đã được làm 
Làm bài: 23, 24, 25, 26 (SGK) 33, 34, 36 (SBT)

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_6_tiet_73_luyen_tap_1_vu_duc_canh.doc
Bài giảng liên quan