Giáo án dạy Lớp 5 Tuần 11
Tiết 1: Kĩ thuật.
TIẾT 11: RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I. Mục tiêu
*Giúp HS :
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình.
- Có ý thức giúp gia đình rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ
............................................. Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Toán. Tiết 54: ÔN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - HS nắm được cách cộng, trừ số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ số thập phân, biết tính bằng cách thuận tiện nhất, giải toán có lời văn liên quan đến cộng trừ số thập phân. * HS yếu Làm được bài tập 1, 2 (VBT trang 67) * HS trung bình làm được bài tập 1, 2, 3 (VBT trang 67 + 78) * HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2 , 3, 4 (VBT trang 67 + 68) - Giáo dục HS ý thức tích cực làm bài tập. II. Nội dung Bài 1: (Tr 67). Đặt tính rồi tính: Bài 2: (Tr. 67). Tìm x: Bài 3: (Tr 68). Tính bằng cách thuận tiện nhất: Bài 4: (Tr 68). Giải bài toán bằng hai cách: VD: VD: x – 3,5 = 2,4 + 1,5 x – 3,5 = 3,9 x = 3,9 + 3,5 x = 7,4 VD: 14,75 + 8,96 + 6,25 = (14,75 + 6,25) + 8,96 = 21 + 8,96 = 29,96 Cách 1: Diên tích của vườn cây thứ 2 là: 2,6 - 0,8 = 1,8 (ha) Diên tích của vườn cây thứ 3 là: 5,4 – 2,6 – 1,8 = 1(ha) = 10 000m2 Đáp số: 10 000m2. Cách 2: Diên tích của vườn cây thứ 2 là: 2,6 - 0,8 = 1,8 (ha) Diên tích của vườn cây thứ 3 là: 5,4 – (2,6 + 1,8) = 1(ha) = 10 000m2 Đáp số: 10 000m2. III. Củng cố dặn dò: - NX tiết học ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Luyện từ và câu. Ôn luyện: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ VÀ QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: *HS trung bình, yếu nêu được ghi nhớ về đại từ xưng hô, điền được các địa từ xưng hô thích hợp vào chỗ chấm, xác định được đại từ xưng hô và quan hệ từ ở bài tập 1, 2 trang 74 + 77 vở bài tập. * HS khá giỏi làm được các bài tập 1, 2, 3 trang 74 + 75 và 76 + 77 trong vở bài tập. - Giáo dục HS ý thức tích cực làm bài tập. II. Nội dung *HS trung bình, yếu nêu được ghi nhớ về đại từ xưng hô, điền được các địa từ xưng hô thích hợp vào chỗ chấm, xác định được đại từ xưng hô và quan hệ từ ở bài tập 1, 2 trang 74 + 77 vở bài tập. * HS khá giỏi làm được các bài tập 1, 2, 3 trang 74 + 75 và 76 + 77 trong vở bài tập. *Lời giải: Bài 1: (Tr 74) a. Các đại từ xưng hô là: Anh, tôi; Anh, tôi ; Ta, chú em. b. Ta – chú em; Kiêu ngạo Tôi – anh; Khiêm tốn Bài 2: (Tr 75) Các từ cần điền theo thứ tự là: Tôi, tôi, nó, tôi, nó, chúng ta. Bài 1: (Tr 76) Các quan hệ từ đó là: a. Và nối Chim, Mây, Nước với Hoa. - Của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi. - Rằng nối cho với bộ phận đứng sau. b. Và nối to với nặng - Như nối rơi xuống với ai ném đá. c. Với nối ngồi với ông nội. - Về nối giảng với từng loại cây. Bài 2: (Tr 77) Tìm cặp quan hệ từ. a. Vì nên ( Biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả ) b. Tuy nhưng ( Biểu thị quan hệ tương phản) Bài 3: (Tr 77) *Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng của VD: Bạn Hoa rất ngoan và chăm học. Tuy bạn Hồng đau chân nhưng bạn ấy vẫn đi học đều. Chú gấu bông của em rất đẹp. III. Củng cố dặn dò : - Cho HS nhắc lại từ đòng âm ? - Nhận xét giờ học ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: Âm nhạc. Đ/C Giang dạy Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Toán. Tiết 55: ÔN TẬP: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: - HS thuộc quy tắc nhân một số thập phân với một số thập tự nhiên và vận dụng vào làm tính, giỉa toán. * HS yếu Làm được bài tập 1 (VBT trang 69) * HS trung bình làm được bài tập 1, 2 (VBT trang 69) * HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2, 3 (VBT trang 69) II. Nội dung Bài 1: (Tr. 69). Đặt tính rồi tính: Bài 2: (Tr. 69). Viết số thích hợp vào ô trống Bài 3: (Tr. 69). Giải toán có lời văn VD: Giải: Thừa số 3,47 15,28 2,06 4,036 Thừa số 3 4 7 10 Tích 10,41 61,12 14,42 40,36 Giải: Chiều dài tấm bìa là: 5,6 3 = 16,8 (dm) Chu vi tấm bìa hình chữ nhật đó là: (16,8 + 5,6) 2 = 44,8 (dm) Đáp số: 44,8dm. III. Củng cố dặn dò: - NX tiết học ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Tập làm văn Ôn luyện : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH Đề bài: Tả cảnh ngôi trường đã gắn bó với em trong nhiều năm qua I. Mục tiêu: *HS yếu và HS TB viết 1 bài văn tả cảnh ngôi trường hoàn chỉnh 3 phần đảm bảo nội dung theo yêu cầu đề bài. *HS khá, giỏi viết 1 bài văn tả cảnh ngôi trườnghoàn chỉnh 3 phần đảm bảo nội dung theo yêu cầu đề bài, có sử dụng biên pháp nghệ thuật: ẩn dụ, so sánh, nhân hoá, II. Nội dung *HS trung bình và HS yếu: - Viết đúng đủ nội dung, dùng dấu câu đúng quy tắc chính tả, đảm bảo đầy đủ 3 phần. * HS khá giỏi : - Viết đúng đủ nội dung, dùng dấu câu đúng quy tắc chính tả, đảm bảo đầy đủ 3 phần. Có sử dụng biện pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá, ẩn dụ,.. cho phù hợp với nội dung của từng đề yêu cầu) 1. Mở bài: Giới thiệu ngôi trường được xây ở đâu? 2. Thân bài: Tả bao quát: nhìn từ xa, lại gần Tả chi tiết sông (tả theo trình tự thời gian; không gian, ) 3. Kết bài: nêu nhận xét, cảm nghĩ của bản thân qua cảnh vừa Viết trên. III. Củng cố dặn dò : - Cho HS nhắc lại ND bài ? - Nhận xét giờ học ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: Thể dục. Đ/C Cường dạy Tiết 1: Toán. Tiết 31: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - HS biết cộng số thập phân, so sánh số thập phân, vận dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để tình bằng cách thuận tiện và giải toán có lời văn liên quan đến số thập phân. * HS yếu và HS trung bình làm được bài tập 1, 2 (VBT trang 63 + 64) * HS yếu và HS trung bình làm được bài tập 1, 2, 3 (VBT trang 63 + 64) * HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2 , 3, 4 (VBT trang 63 + 64) - Giáo dục HS ý thức tích cực làm bài tập. II. Nội dung Bài 1: (Tr. 63. Đắt tính rồi tính: Bài 2: (Tr. 64). Tính bằng cách thuận tiện nhất: Bài 3: (Tr. 64). Bài 4: (T. 64). Giải toán có lời văn liên quan đến tìm số trung bình cộng của hai số III. Củng cố dặn dò: - NX tiết học VD: VD: a. 2,96 + 4,58 + 3,04 = (2,96 + 3,04) + 4,58 = 6 + 4,58 = 10,58 . VD: 5,89 + 2,34 < 1,76 + 6,48 8,23 < 8,24 Giải: Ngày thứ hai bán được số mét vải là: 32,7 + 4,6 = 37,3 (m) Ngày thứ ba bán được số mét vải là: (32,7 + 37,3) : 2 = 35 (m) Đáp số: 35m. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2. Tập đọc. TIẾT 21: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ. I. Mục tiêu: * HS yếu và HS trung bình: Đọc rành mạch, lưu loát, đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông). - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. * HS khá giỏi biết đọc diễn cảm bài văn trả lời các câu hỏi mà giáo viên yêu cầu. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu quí các con vật. II. Nội dung * HS yếu và HS trung bình đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi: + Bé Thu thích ra ban công để làm gì? + Nêu ý chính của đoạn 1? + Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật ? + Nêu ý chính của đoạn 2? * HS khá giỏi đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi: + Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? + Theo em hiểu: Đất lành chim đậu là thế nào? GV giải thích thêm về cụm từ này. + Nêu ý chính của đoạn 3 ? - Cho HS nhắc lại nội dung bài * Qua bài em cần học tập điều gì từ hai ông cháu Thu? - Để được ngắm nhìn cây cối ; nghe ông kể chuyện - ý1: Kể về ý thích của bé Thu. - Cây quỳnh lá dày, Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra - ý2 : Đặc điểm nổi bật của các loại cây trong khu vườn. - Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn. - Là nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để làm ăn. - ý3: Giới thiệu về một nơi tốt đẹp, thanh bình. Nội dung: Tình cảm yêu quuý thiên nhiên của hai ông cháu. Yêu quý thiên nhiên, yêu quí con vật, tích cực trồng và chăm sóc vườn hoa, cây cảnh... 3. Củng cố dặn dò: - Về nhà học bài. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3 : Mĩ thuật Đ/C Thương dạy
File đính kèm:
- tuần 11.doc