Giáo án dạy Lớp 5 Tuần 12

Tiết 1: Toán.

ÔN: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,

I. Mục tiêu: Củng cố cho HS cách:

- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,.

- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

+ HS yếu làm các bài: 1, 2 VBT – T70.

+ HS trung bình làm được bài 1, 2, 3 VBT – T70

+ HS khá giỏi làm bài 1, 2, 3, 4 VBT – T70

- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

 

doc11 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1346 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Lớp 5 Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
I TRƯỜNG;
 LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu:
- HS yếu, trung bình làm được bài tập 1 trang 81 và bài 1, 2 trang 84 VBT.
- HS khá giỏi làm được tất cả các bài tập trang 81 + 82 và 84 + 85 VBT
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp
II. Nội dung
* HS yếu, trung bình làm các bài tập 1, 2 trang 81 + 82 và trang 84 + 85 trong VBT.
* HS khá giỏi làm được tất cả các bài trong VBT trang 81 + 82 và trang 84 + 85.
Bài 1 (T81)
a, - Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh sống
- Khu sản xuất: khu vực làm việc của các nhà máy, xí nghiệp, .
- Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, gìn giữ lâu dài.
b, 1a-2b 2a - 1b 3a-3b
Bài 2 (T82) 
- Bảo đảm: Làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được.
- Bảo hiểm: Gữ gìn để phòng tai nạn
- Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng, hao hụt.
- Bảo tàng: Cất giữ những tài liệu, hiện vật
- Bảo toàn: Giữ cho nguyên vẹn
- Bảo tồn: Giữ lại không để cho mất đi.
- Bảo trợ: Đỡ đầu và giúp đỡ.
- Bảo vệ: Chống lại mọi sự xâm phạm
Bài 3 (T82) - HS suy nghĩ tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ : giữ gìn, gìn giữ
Bài 1 (T84) - Của nối cái cày với người Hmông
- Bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen
- Như (1) nối vòng với hình cánh cung
- Như (2) nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
Bài 2 (T84)- Nhưng biểu thị quan hệ tương phản.
- Mà biểu thị quan hệ tương phản.
- Nếuthì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết-kết quả.
Tìm quan hệ từ thích hợp
Bài 3 (T85) Câu a – và ; Câu b – và, ở, của ; Câu c – thì, thì ; Câu d – và, nhưng
Bài 4 (T85) + Em dỗ mãi mà bé không nín khóc.
+ Nếu học giỏi thì em sẽ được bố mẹ cho đi tham quan.
+ Bạn Nga cao bằng em.
III. Củng cố dặn dò
- Nêu nội dung bài
- Nhận xét tiết học
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Âm nhạc
Đ/C Giang dạy
Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Toán
ÔN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS:
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
- HS làm yếu, trung bình làm các BT1, BT2 VBT – trang 74
- HS khá, giỏi làm BT1, BT2, BT3 VBT – T74+75.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập
II. Nội dung
Bài 1: a, Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
b, Tính bằng cách thuận tiện nhất
Bài 2: Tính
Bài 3: 
a
b
c
(a b) c
a (b c)
12,4
5,2
0,7
(12,45,2) 0,7 = ...
12,4(5,20,7) =...
10,8
6,2
4,2
...
...
4,05
12,5
0,25
...
...
Nhận xét: (a b) c = a (b c)
Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán
Khi nhân 1 tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba
VD: 7,01 425
 = 7,01 100
 = 701 ............
VD: 8,6 (19,4 + 1,3)
 = 8,6 20,7
 = 178,02 ...........
Bài giải
Trong 3,5 giờ xe máy đi được quãng đường là:
3,5 32,5 = 113,75 (km)
Đáp số: 113,75 km
III. Củng cố dặn dò
- Nêu nội dung bài
- Nhận xét tiết học
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Tập làm văn
ÔN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
Đề bài: Tả một người thân trong gia đình em
I. Mục tiêu: 
 *HS yếu viết bài văn đủ 3 phần tả được 1 – 2 đặc điểm ngoại hình 
 *HS TB viết được bài văn đủ 3 phần tả được các đặc điểm về ngoại hình của người ).
 *HS khá, giỏi viết được một bài văn có đủ 3 phần tả được ngoại hình, tính tình và hoạt động của người đó. 
II. Nội dung
 *HS trung bình và HS yếu: 
* HS khá giỏi : 
 - Viết đúng đủ nội dung dùng dấu câu đúng quy tắc chính tả.
- Viết đúng đủ nội dung dùng dấu câu đúng quy tắc chính tả có sử dụng biện pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá, ẩn dụ,.. cho phù hợp với bài văn)
III. Củng cố dặn dò
- Nêu nội dung bài
- Nhận xét tiết học
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 – Toán
ÔN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS :
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục ,tròn trăm. 
- Giải bài toán có ba bước tính.
+ HS yếu, trung bình làm bài 1, 2 VBT – T70 + 71
+ HS khá giỏi làm bài 1, 2, 3, 4 VBT – T70 +71
- Giáo dục HS ý thức tính cực trong học tập.
II. Nội dung
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Bài 3:
Bài 4: Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số 1; 2; 3; 4; 5 sao cho: 2,6 x > 7
VD: 4,08 10 = 40,8
 21,8 10 = 218 ......
 ....
Bài giải
2 giờ đầu người đó đi được quãng đường là: 11,2 2 = 22,4 (km)
4 giờ đầu người đó đi được quãng đường là: 10,52 4 = 42,08 (km)
Cả quãng đường người đó đi được là:
22,4 + 42,08 = 64,48 (km)
 Đáp số: 64,48 km
IIII. Củng cố dặn dò
- Nêu nội dung, ý nghĩa của bài
- Nhận xét tiết học
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II. Củng cố dặn dò
- Nêu nội dung bài
- Nhận xét tiết học
Tiết 2: Luyện chữ.
LUYỆN CHỮ BÀI 12 (VỞ LUYỆN CHỮ)
I. Mục tiêu:
- Học sinh viết được cả bài luyện chữ trong vở luyện chữ,
* HS yếu viết đúng chính tả.
* HS Trung bình và học sinh khá giỏi viết đúng, trình bày đẹp rõ ràng.
II. Nội dung:
*HS trung bình và HS yếu: 
* HS khá giỏi : 
III. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét giờ học
 - Viết đúng đủ nội dung bài sai không quá 5 lỗi chính tả.
- Viết đúng đủ nội dung nội dung bài trình bày sạch đẹp không sai lỗi chính tả.
III. Củng cố dặn dò
- Nêu nội dung, ý nghĩa của bài
- Nhận xét tiết học
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3 – Thể dục
Đ/c Cường dạy
Tiết 3 – Hoạt động ngoài giờ lên lớp
- ĐOÁN SỐ QUA CÂU ĐỐ
- NHẬN XÉT CUỐI TUẦN. 
I. Mục đích - yêu cầu:
- Thông qua một số câu đố giúp học sinh nhận biết được các số.
- Rèn kỹ năng nghe, phân tích và nâng cao tinh thần đoàn kết tập thể cho học sinh, tạo điều kiện cho HS tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí và mang tính giáo dục cao.
- Đánh giá ưu điểm, tồn tại, biện pháp khắc phục, phương hướng tuần sau.
II. Chuẩn bị
- Thời gian: 30 phút.
- Địa điểm: Trong lớp học 
- Đối tượng: HS lớp 5 ND; số lượng cả lớp 18 em.
- Chuẩn bị: + Một số câu đố.
 + Chuẩn bị bút dạ, giấy trắng ( hoặc bảng), đội thi.
III. Các hoạt động
A, Hoạt động 1: Trò chơi: Điền vào ô chữ (20p)
- GV: Nêu luật chơi của trò chơi hoàn thiện ô chữ: Hai đội chơi sẽ được nghe lần lượt các gợi ý về nội dung của các ô chữ cần hoàn thiện, sau khi nghe gợi ý, đội nào có tín hiệu trả lời trước sẽ dành được quyền trả lời, mỗi ô chữ đúng được 10 điểm. Nếu một đội có câu trả lời sai, đội còn lại có quyền trả lời. Với những ô chữ hai đội không hoàn thiện được sẽ dành quyền trả lời cho khán giả
Cậu em một tuổi đi đầu
Ba anh lên chín theo sau thẳng hàng.
Riêng anh chín cuối rất “ngang”
Trồng cây chuối ngược cho làng “ Biết bay”
 Là số nào?
Hai 0 xinh xắn xếp chồng lên nhau mời bạn đoán mau đó là số mấy?
 Là số nào? 
 Cái gậy cạnh quả trứng gà đem về khoe mẹ cả nhà mừng vui? 
 Là số mấy? Tôi nghèo như giếng khô rang 
Hễ ai muốn có xếp hàng bên tôi
Có 1 thì sẽ được 10...
Nghèo khó tôi vẫn được người ghi công? 
 Là số mấy? 
Con gì đến chán giống ngỗng giống ngan bơi trên bài làm của anh lười học
 Là số mấy? 
 Giáo viên tổng kết điểm và phân đội thắng, thua.
HS: Lắng nghe, nhắc lại luật chơi và ghi kết quả vào bảng con
1
9
9
6
S
Ố
8
S
Ố
10
S
Ố
0
S
Ố
2
B, Hoạt động 2:(10 phút)
1. Nhận xét tuần qua
1.1 Cán sự lớp tự nhận xét rút kinh nghiệm tuần qua.
- HS nghe nhận xét đóng góp ý kiến............................................................................
1.2 GVCN nhận xét chung
* Ưu điểm: 
- Học sinh đi học đều, đúng giờ. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài...........................................................................................................
- Các công tác khác......................................................................................................
 * Tồn tại:
- 1 số học sinh về nhà chưa có ý thức học bài..........................................................
- Các công tác khác......................................................................................................
2. Phương hướng tuần sau:
- Duy trì nề nếp ra vào lớp.
- Chuẩn bị cho tiết HĐNGLL tuần sau: Tổng kết chủ đề + nhận xét cuối tuần
- Vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp học.

File đính kèm:

  • docTuần 12.doc
Bài giảng liên quan