Giáo án Địa lý 8 tuần 20

BÀI 14. ĐÔNG NAM Á – ĐẤT LIỀN VÀ ĐẢO

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

 Trình bày được đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Đông Nam Á.

2. Kĩ năng

Phân tích, đọc bản đồ, lược đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á và tranh ảnh.

3. Thái độ

Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập.

II. Chuẩn bị

- GV: Hình sgk. Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á treo tường ; bản đồ châu Á.

- HS: Sưu tầm tư liệu , sách giáo khoa và atlat địa lí.

 

doc6 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 tuần 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TUẦN: 20	Môn: Địa Lí 8
Tiết: 20	
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
BÀI 14. ĐÔNG NAM Á – ĐẤT LIỀN VÀ ĐẢO
I. Mục tiêu
Kiến thức
 Trình bày được đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Đông Nam Á.
Kĩ năng
Phân tích, đọc bản đồ, lược đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á và tranh ảnh.
Thái độ
Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập.
Chuẩn bị
GV: Hình sgk. Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á treo tường ; bản đồ châu Á. 
HS: Sưu tầm tư liệu , sách giáo khoa và atlat địa lí.
Tiến trình lên lớp
Ổn định tổ chức
Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh
Kiểm tra bài cũ
Gv lưu ý những nội dung và điều chỉnh phươn pháp học tập có hiệu quả hơn ở HKII
Dạy bài mới
Giới thiệu bài : theo SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1. Hướng dẫn tìm hiểu vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam Á.
Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin kênh chữ SGK, hình 1.2 và hình 14.1 sgk
Gv yêu cầu: 
? Xác định vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á?chỉ ra 5 đảo lớn nhất ở Đông Nam Á.
Gv chuẩn xác và kết luận
Gv cho hs quan sát tiếp bảng 14.1 sgk và bản đồ Châu Á, yêu cầu hsinh hãy xác định các điểm cực Bắc, Nam , Đông , Tây thuộc nước nào của Đông Nam Á.
Gv chuẩn xác và kết luận.
? Đông Nam Á là cầu nối giữa hai đại dương và hai châu lục nào?
Gv chuẩn xác và kết luận và giải thích thêm về vị trí cầu nối.
Hoạt động 2. tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á.
GV cho Hs tìm hiểu thông tin kênh chữ sgk và bản đồ tự nhiên của khu vực Đông Nam Á
? Nhận xét sự phân bố các núi, cao nguyên, đồng bằng ở phần đất liền và đảo của khu vực Đông Nam Á.
Gv tiếp tục yêu cầu hs lên xác định các đối tượng đó trên bản đồ tự nhiên của khu vực.
Gv chuẩn xác và kết luận
Gv cho hs quan sát H14.1 nêu tên các hướng gió từ Đông Nam á vào mùa hạ và mùa đông.
Gv chuẩn xác và kết luận.
Gv cho hs tìm hiểu biểu đồ khí hậu H14.2.
Gv cho hs chia lớp thành các nhóm 4 hs thảo luận nội dung sau:
Nhận xét biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Pa-đăng và Y-an-gun, cho biết chúng thuộc đới, kiểu khí hậu nào? Xác định vị trí của chúng trên bản đồ.
Gv chuẩn xác và kết luận.
Gv tiếp tục cho hs quan sát trên bản đồ tự nhiên khu vực, yêu cầu hs xác định 5 sông lớn và nhận xét nơi bắt nguồn, hướng chảy, các biển-vịnh nơi nước sông đổ vào.
Gv chuẩn xác và kết luận
? Nhận xét cảnh quan của khu vực?
Gv chuẩn xác và kết luận.
GV cho 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
Hs thu thập thông tin, hoạt động cả lớp ( 2 phút )
Tl: Hs xác định trên bản đồ.Cần đạt:
- Gồm hai bộ phận: Phần đất liền ( bán đảo Trung Ấn) và phần hải đảo ( quần đảo Mã Lai ) có Các đảo lớn: Ca-li-man-tan; Xu-ma-tơ-ra; Gia-va; Xu-la-vê-di; Lu-xôn.
Tl: Hs xác định tiếp trên bản đồ các điểm cực:
- Cực Bắc: Mi-an- ma
- Cực Nam: In-đô-nê-xi-a
- Cực Đông: In-đô-nê-xi-a
- Cực Tây: Mi-an- ma
Tl: - Ấn độ dương và thái bình dương.
- Châu Á với Châu Đại dương.
Hoạt động cả lớp ( 5 phút )
Tl:- Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích, các dải núi: Hoàng Liên Sơn; Trường sơn; Luông Pha Băng; Tan; A-ra-can; Đăng Rếch; Cac-đa-môn; CN Hủa Phan; Cò Rạt; San..
- Thung lũng sông cắt xẻ sâu vào vùng núi, cao nguyên nên địa hình bị chia cắt mạnh.
- Đồng bằng phù sa châu thổ ở hạ lưu sông và ven biển.
Núi lửa trên một số đảo.
Tl: Mùa hạ có gió Tây nam và Đông Nam; mùa đông có gió đông bắc.
Hoạt động cả lớp 2 phút.
Hs chia nhóm thảo luận, thống nhất và báo cáo kết quả. Cần đạt: 
- Nhiệt độ: cao quanh năm, ở Y-an-gun chênh lệch lớn hơn khoảng 6-7=> Nhiệt đới
- Lượng mưa: Pa đăng lớn hơn và nhiều quanh năm; Y an gun mưa nhiều tháng 5-9, ít tháng 11-4=> Pa đăng ở vùng xích đạo. Y-an-gun nhiệt đới gió mùa.
- Pa đăng: In-đô-nê-xi-a
 Y an gun thuộc Mi-an-ma
Hs xác định cá nhân. Cần đạt:
- S. Hồng; Mê công; Mê Nam; Xa-lu-en; I-ra-oa-di
- Bắt nguồn từ vùng núi phía bắc và cả vùng núi trên lãnh thổ Trung Quốc.
- Hướng Bắc-Nam và Tây Bắc- Đông Nam.
- Chế độ nước điều hòa.
Tl: Rừng nhiệt đới ẩm, rừng thưa rụng lá , xa van.
1. Vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam Á.
- Gồm hai bộ phận: Phần đất liền ( bán đảo Trung Ấn) và phần hải đảo ( quần đảo Mã Lai ) có Các đảo lớn: Ca-li-man-tan; Xu-ma-tơ-ra; Gia-va; Xu-la-vê-di; Lu-xôn.
- Vị trí là cầu nối giữa:
+ Ấn độ dương và thái bình dương.
+ Châu Á với Châu Đại dương.
2. Đặc điểm tự nhiên.
a. Địa hình
- Phần đất liền:
 + Chủ yếu là núi, cao nguyên, hướng B-N, TB-ĐN
 + Địa hình bị chia xẻ mạnh bởi các thung lũng sông.
 + Đồng bằng châu thổ và ven biển
- Vùng hải đảo:
 + Chủ yếu là núi hướng D-T, ĐB-TN, núi lửa.
 + Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.
b. Khí hậu, sông ngòi, cảnh quan.
- Phần đất liền:
 + Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, bão
 + Sông ngòi: Nhiều sông lớn, lượng nước điều hòa
 + Cảnh quan: Rừng nhiệt đới, rừng thưa rụng lá, xa van
- Vùng hải đảo:
+ Khí hậu: xích đạo và nhiệt đới gió mùa, bão
 + Sông ngòi: sông ngắn , lượng nước điều hòa
 + Cảnh quan: Rừng rậm nhiệt đới, 
Củng cố:
Câu 1: Nêu đặc điểm gió mùa hạ, mùa đông. Vì sao chúng lại có đặc điểm khác nhau như vậy?
Câu 2. Vì sao cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích lớn ở đông Nam á?
Gv cho hs làm bài tập 3 sgk.
Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn hs học bài
Hướng dẫn hsinh làm tiếp bài tập 1,2,3,4 sgk.
Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet
Hướng dẫn chuẩn bị bài tiếp theo bài 15.
Nhận xét và đánh giá tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm
.. 
TUẦN: 20	Môn: Địa Lí 8
Tiết: 21	
Ngày Soạn:	
BÀI 15. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CỦA ĐÔNG NAM Á
I. Mục tiêu
Kiến thức
 Trình bày được đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của khu vực Đông Á.
Kĩ năng
Phân tích bảng thông tin, bản đồ, lược đồ dân cư khu vực Đông Á và tranh ảnh.
Thái độ
Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập.
Chuẩn bị
GV: Hình sgk.Bản đồ dân cư Châu Á và dân cư khu vực Đông nam Á. 
HS: Sưu tầm tư liệu , sách giáo khoa và atlat địa lí.
Tiến trình lên lớp
Ổn định tổ chức
Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam Á.
Câu 2. Nêu đặc điểm tự nhiên chung của khu vực?
Dạy bài mới
Giới thiệu bài : theo SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1. Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm dân cư của khu vực Đông Nam Á.
Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin kênh chữ SGK, bản đồ dân cư Châu Á, bảng số liệu sgk.
Dựa vào bảng số liệu bảng 15.1
? So sánh số dân , mật độ dân số trung bình , tỉ lệ tăng dân số hằng năn của khu vực Đông Nam Á so với Châu Á và thế giới?
Gv chuẩn xác và kết luận
Gv cho hs quan sát tiếp bản đồ dân cư châu Á, khu vực Đông Nam Á và lược đồ H15.1, bảng 15.2 sgk
? Đông Nam Á có bao nhiêu nước, kể tên và thủ đô của từng nước?
? So sánh số dân, diện tích của nước ta với các nước trong khu vực?
? Những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến trong các quốc gia Đông Nam Á. Điều đó ảnh hưởng gì đến giao lưu giữa các nước trong khu vực?
Gv chuẩn xác và kết luận.
? Nhận xét sự phân bố dân cư các nước Đông Nam Á?
Gv chuẩn xác và kết luận.
Hoạt động 2. tìm hiểu đặc điểm Xã hội của khu vực Đông Nam Á.
GV cho Hs tìm hiểu thông tin kênh chữ sgk ( đoạn văn đầu )
? Nêu những nét chung và những nét riêng trong sinh hoạt và sản xuất của các quốc gia Đông Nam Á?
? Vì sao lại có những nét tương đồng?
Gv chuẩn xác và kết luận.
?Nêu các tôn giáo ở khu vực
Gv chuẩn xác
Gv cho hs đọc 3 đoạn văn còn lại và yêu cầu hs tóm tắt
GV cho 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
Hs thu thập thông tin, hoạt động cả lớp ( 2 phút )
Tl:- Dân số Đông Nam Á chiếm 14,2% DS châu Á và 8,6 % DS Thế giới=> Ds đông.
Mật độ ds thuộc loại cao của thế giới ( 119 ng/km2 )
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên còn cao.
Tl: - có 11 nước.
- Hxác định trên bản đồ.
Tl: - Diện tích trung bình.
- Dân số đông.
- Anh, Hoa, Mã Lay=> khó khăn trong giao lưu, hợp tác.
Tl: Không đều.
Hoạt động cả lớp 2 phút
Tl: theo sgk
Tl: do có nhiều biển, vịnh biển ăn sâu vào đất liền tao điều kiện cho sự di dân, giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
Tl: theo sgk
Hs đọc và tóm tắt cần đạt: 
Khu vực Đông Nam Á bị nhiều nước chiếm đóng.
1-2 HS đọc rõ, to
1. Đặc điểm dân cư
- Có dân số đông, trẻ => nguồn lao động dồi dào.
- Gồm 11 quốc gia trong đó có Việt Nam.
- Dân cư phân bố không đều, đông đục ở vùng đồng bằng , ven biển.
2. Đặc điểm xã hội
- Các nước trong khu vực có nhiều nét tương đồng trong lịch sử đấu tranh giành độc lập dân tộc, phong tục , tập quán, sản xuất, sinh hoạt vừa có những nét văn hóa riêng của từng dân tộc => thuận lợi cho sự hợp tác giữa các nước.
- Khu vực Đông Nam Á bị nhiều nước chiếm đóng.
Củng cố:
Câu 1: Em hãy nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư của khu vực?
Câu 2. Thống kê các nước ĐNA theo diện tích từ lớn đên bé và cho biết Việt Nam ở vị trí thứ mấy?
Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn hs học bài
Hướng dẫn hsinh làm tiếp bài tập 3 sgk.
Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet
Hướng dẫn chuẩn bị bài 16.
Nhận xét và đánh giá tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm
.. 
	Duyệt 
	Vũ Thị Ánh Hồng 

File đính kèm:

  • docĐia 8 T20.doc
Bài giảng liên quan