Giáo án Địa lý 8 tuần 31

BÀI 34. CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NƯỚC TA

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nêu và giải thích sự khác nhau về chế độ nước, về mùa lũ của sông ngòi Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ

- Biết một số hệ thống sông lớn của nước ta

2. Kĩ năng

Đọc bản đồ sông ngòi VN

Đọc và phân tích bảng số liệu sgk.

3. Thái độ

Có thái độ nghiêm túc, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập.

 

doc4 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1434 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 tuần 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TUẦN: 31	 Môn: Địa Lí 8
Tiết : 42	Người soạn: 
Ngày soạn: 
BÀI 34. CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NƯỚC TA
Mục tiêu
Kiến thức
- Nêu và giải thích sự khác nhau về chế độ nước, về mùa lũ của sông ngòi Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ
- Biết một số hệ thống sông lớn của nước ta
2. Kĩ năng 
Đọc bản đồ sông ngòi VN
Đọc và phân tích bảng số liệu sgk.
Thái độ
Có thái độ nghiêm túc, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập.
 II. Chuẩn bị
- GV: Bản đồ sông ngòi VN.
- HS: Sưu tầm tư liệu, sách giáo khoa.
Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh
Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Nêu đặc điểm chung của sông ngòi VN?
Câu 2. Sông ngòi nước ta có những giá trị gì? Thực trạng sông nước ta hiện nay?liên hệ thực tế ở địa phương và nêu giải pháp hạn chế và khắc phục?
Dạy bài mới.
Giới thiệu: Theo tiêu đề sgk.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Giới thiệu chỉ tiêu đánh giá xếp loại một hệ thống sông lớn
- Diện tích lưu vực tối thiểu > 10000km2
GV giới thiệu 9 lưu vực sông ở nước ta.
- Những hệ thống sông nào là sông ngòi Bắc Bộ?TrungBộ? Nam Bộ?
Các sông nhỏ của nước ta thường phân bố ở đâu? Địa phương em có dòng sông nào thuộc hệ thống sông trong bảng 34.1?
* GV sử dụng BĐTN Việt Nam chỉ một số sông lớn và hướng chảy, các dòng chính, dòng phụ, các chi lưu, phụ lưu của một con sông
Hoạt động 2:
 Sông ngòi Bắc Bộ,
Trung Bộ,Nam Bộ.
- Tìm hiểu nội dung sau:
+ Sông ngòi BBộ có những đặc điểm gì về mạng lưới của sông. chế độ nước. hệ thống sông chính? 
+ Hệ thống STrung Bộ có đặc điểm gì? Sông chính? Vì sao sông ngòi Trung Bộ ngắn, dốc? 
+ Hệ thống SNam Bộ? Nêu đặc điểm, sông chính? Cho biết đoạn S.Mêcông chảy qua nước ta có tên gì? Chia làm mấy nhánh? tên các sông nhánh? Đổ ra biển những cửa nào?
Sau khi hs trình bày kết quả, có bổ sung của lớp. GV đánh giá, kết luận
Hoạt động 3:
 Những vấn đề sống chung với lũ ở ĐB sông Cửu Long.
Vấn đề sống chung với lũ ở đồng bằng SCửu Long?
 -Những thuận lợi và khó khăn?
-Những biện pháp phòng lũ?
GV: giới thiệu những thiệt hại trong mùa lũ trong những năm gần đây
Gv cho hsinh ñoïc ghi nhôù
Quan sát bảng 34.1 gk cho biết
Sông BBộ: hệ thống sông Hồng, SThái Bình; Nam Bộ: STiền, SHậu và Đồng Nai; còn lại của Trung Bộ
Quan sát H33.1 gk xác định vị trí, lưu vực của từng miền với sông vừa nêu trên
Sông nhỏ thường phân bố ở Trung Bộ do địa hình hẹp
Thảo luận theo nhóm
2 bàn / nhóm, 1 dãy 3 nhóm 5’
(Nhóm 1) 
TL: - Mạng lưới sông dạng nan quạt
- Chế độ nước rất thất thường
- Hệ thống sông chính: sông Hồng và sông Thái Bình
(Nhóm 2)
TL: - Ngắn dốc
- Mùa lũ vào Thu – Đông lũ lên nhanh đột ngột
Do hình dạng, địa hình hẹp bề ngang
(
Nhóm 3): - Khá điều hòa, ảnh hưởng của thủy triều lớn
- Mùa lũ từ tháng 7 đến 11.
Đoạn chảy qua nước ta có tên Mêcông (Cửu Long), chia 2 nhánh: Tiền Giang và Hậu Giang ® 9 cửa
Cửa Tiểu, cửa Đại, C.Tranh Đề, C.Cổ Chiêng, C.Cung Hầu, C.Bát Sắt, C.Định An, C.Balai, C.Hàm Luông
Thảo luận 2 hs/cặp
* Thuận lợi: thâu chua rửa mặn, bồi đắp phù sa, du lịch sinh thái, giao thông
* Khó khăn: gây ngập lụt diện rộng, gây thiệt hại mùa màng, của cải dịch bệnh
Biện pháp: đắp đê hạn chế lũ, tiêu lũ, làm nhà nổi, xây dựng nơi cư trú vùng đất cao
1-2 hsinh ñoïc ghi nhôù
I. Sông ngòi Bắc Bộ:
- Mạng lưới sông dạng nan quạt
- Chế độ nước rất thất thường
- Hệ thống sông chính: sông Hồng và sông Thái Bình
II. Sông ngòi Trung Bộ:
- Ngắn dốc
- Mùa lũ vào Thu – Đông lũ lên nhanh đột ngột
III. Sông ngòi Nam Bộ:
- Khá điều hòa, ảnh hưởng của thủy triều lớn
- Mùa lũ từ tháng 7 đến 11.
IV. Những vấn đề sống chung với lũ ở ĐB sông Cửu Long:
* Thuận lợi: thâu chua rửa mặn, bồi đắp phù sa, du lịch sinh thái, giao thông
* Khó khăn: gây ngập lụt diện rộng, gây thiệt hại mùa màng, của cải dịch bệnh
® Nên cần phải có biện pháp phòng chống lũ
Củng cố
So sánh sự khác nhau của sông ngòi ở 3 miền của VN?
5. Hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn hs học bài
- Trả lời câu hỏi sgk 
- Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet
- Hướng dẫn chuẩn bị bài 35
- Nhận xét và đánh giá tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
 Duyệt
Vũ Thị Ánh Hồng
TUẦN: 31	 	 Môn: Địa Lí 8
Tiết : 43	
Ngày soạn: 
	BÀI 35. THỰC HÀNH VỀ KHÍ HẬU THỦY VĂN VIỆT NAM
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức:
	Hệ thống hóa được kiến thức về khí hậu và thủy văn Việt Nam qua biểu đồ
	2. Kỹ năng:
 Vẽ biểu đồ của trạm Sơn Tây ở lưu vực sông Hồng.
	3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Biểu đồ mẫu
HS: Xem sgk và Át Lát địa lí VN
III. Tiến trình lên lớp
	1. Ổn định tổ chức: 
	Kiểm tra sỉ số, vệ sinh và sự chuẩn bị của Hs
2. Kiểm tra bài cũ: 
So sánh sự khác nhau của sông ngòi ở 3 miền của VN?
	3. Bài mới:
	Giới thiệu : Nội dung và phương pháp thực hành
Hoạt động của GV và HS
Nôi dung.
Hoạt động 1
1. Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa (mm) và lưu lượng (m3/s) trên từng khu vực
- GV: hướng dẫn 
+ Chọn tỉ lệ phù hợp để vẽ biểu đồ cân đối
+ Thống nhất trong chia cho 2 khu vực để dễ dàng so sánh
+ Kết hợp biểu đồ lượng mưa: hình cột màu xanh
 Kết hợp biểu đồ lưu lượng: đường biểu diễn màu đỏ
- GV sử dụng bản vẽ mẫu so sánh, nhận xét sự phân hóa không gian của chế độ mưa lũ trên các lưu vực
Hoạt động 2 (Phân tích biểu đồ)
2. Xác định mùa mưa và mùa lũ theo chỉ tiêu Vượt – trung bình
3. Nhận xét về quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực:
- Các tháng nào của mùa lũ trùng khớp với các tháng mùa mưa?
- Các tháng nào của mùa lũ không trùng khớp với các tháng mùa mưa?
- Chế độ mưa của khí hậu và chế độ nước của sông có quan hệ như thế nào?
Mùa lũ không hoàn toàn trùng khớp mùa mưa vì sao?
Hsinh veû bieåu ñoà theo nhoùm 4 hsinh
- Giá trị TB lượng mưa tháng:
= tổng lượng mưa của 12 tháng
 12
(Sông Hồng: 153mm)
- Giá trị TB lưu lượng tháng:
= tổng lượng của 12 tháng
 12
(Sông Hồng: 3632m3 / s,)
Kết quả:
- Sông Hồng (Sơn Tây):
+ Mưa: 5,6,7,8,9,10
+ Lũ: 6,7,8,9,10 (lũ lớn tháng 8)
Sông Hồng: tháng 6,7,8,9,10
Sông Hồng: tháng 5
2 mùa mưa và lũ có quan hệ chặt chẽ với nhau
Ngoài mưa còn có các nhân tố khác tham gia làm biến đổi dòng chảy: 
- Độ che phủ rừng, hệ số thấm của đất đá
- Hình dạng mạng lưới sông và hồ chứa nhân tạo.
	4. Thu hoạch
	Học sinh hoàn thành nội dung yêu cầu của bài thực hành theo nhóm 4 hsinh
5. Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn hs học bài
Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet
Hướng dẫn chuẩn bị bài tiếp theo bài 35- bài thực hành tiếp theo ở lưu vực sông Gianh ( trạm Đồng Tâm ).
Nhận xét và đánh giá tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm
.
 Duyệt
Vũ Thị Ánh Hồng

File đính kèm:

  • docĐia 8 T31 (2).doc
Bài giảng liên quan