Giáo án Địa lý 8 tuần 32
BÀI 35. THỰC HÀNH VỀ KHÍ HẬU THỦY VĂN VIỆT NAM ( tiếp theo )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Hệ thống hóa được kiến thức về khí hậu và thủy văn Việt Nam qua biểu đồ
2. Kỹ năng:
Vẽ biểu đồ của trạm Đồng Tâm ở lưu vực sông Gianh.
3. Thái độ
Có thái độ nghiêm túc, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Biểu đồ mẫu
- HS: Xem sgk và Át Lát địa lí VN
TUẦN: 32 Môn: Địa Lí 8 Tiết : 44 Ngày soạn: BÀI 35. THỰC HÀNH VỀ KHÍ HẬU THỦY VĂN VIỆT NAM ( tiếp theo ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hệ thống hóa được kiến thức về khí hậu và thủy văn Việt Nam qua biểu đồ 2. Kỹ năng: Vẽ biểu đồ của trạm Đồng Tâm ở lưu vực sông Gianh. 3. Thái độ Có thái độ nghiêm túc, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập. II. Chuẩn bị: GV: Biểu đồ mẫu HS: Xem sgk và Át Lát địa lí VN III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số, vệ sinh và sự chuẩn bị của Hs 2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài thực hành Tiết 1 3. Bài mới: Giới thiệu : Nội dung và phương pháp thực hành Hoạt động của GV và HS Nôi dung. Hoạt động 1 1. Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa (mm) và lưu lượng (m3/s) trên từng khu vực - GV: hướng dẫn + Chọn tỉ lệ phù hợp để vẽ biểu đồ cân đối + Thống nhất trong chia cho 2 khu vực để dễ dàng so sánh + Kết hợp biểu đồ lượng mưa: hình cột màu xanh Kết hợp biểu đồ lưu lượng: đường biểu diễn màu đỏ - GV sử dụng bản vẽ mẫu so sánh, nhận xét sự phân hóa không gian của chế độ mưa lũ trên các lưu vực Hoạt động 2 (Phân tích biểu đồ) 2. Xác định mùa mưa và mùa lũ theo chỉ tiêu Vượt – trung bình 3. Nhận xét về quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực: - Các tháng nào của mùa lũ trùng khớp với các tháng mùa mưa? - Các tháng nào của mùa lũ không trùng khớp với các tháng mùa mưa? - Chế độ mưa của khí hậu và chế độ nước của sông có quan hệ như thế nào? Mùa lũ không hoàn toàn trùng khớp mùa mưa vì sao? Hsinh vẽ biểu đồ - Giá trị TB lượng mưa tháng: = tổng lượng mưa của 12 tháng 12 ( Sông Gianh: 186mm) - Giá trị TB lưu lượng tháng: = tổng lượng của 12 tháng 12 ( Sông Gianh: 61,7m3/s) Kết quả: - Sông Gianh (Đồng Tâm): + Mưa: 8,9,10,11 + Lũ: 9,10,11 (lũ lớn tháng 9) Sông Gianh: tháng 9,10,11 Sông Gianh: tháng 8 2 mùa mưa và lũ có quan hệ chặt chẽ với nhau Ngoài mưa còn có các nhân tố khác tham gia làm biến đổi dòng chảy: - Độ che phủ rừng, hệ số thấm của đất đá - Hình dạng mạng lưới sông và hồ chứa nhân tạo. 4. Thu hoạch Học sinh hoàn thành nội dung yêu cầu của bài thực hành theo nhóm 4 hsinh 5. Hướng dẫn về nhà Hướng dẫn hs học bài Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet Hướng dẫn chuẩn bị bài tiếp theo bài 36 - Nhận xét và đánh giá tiết học IV. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Duyệt Vũ Thị Ánh Hồng TUẦN: 32 Môn: Địa Lí 8 Tiết : 45 Ngày soạn: BÀI 36. ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của đất VN - Nắm được đặc tính, sự phân bố và giá trị kinh tế của các nhóm đất chính ở nước ta - Nêu được một số vấn đề lớn trong sử dụng và cải tạo đất ở VN 2. Kỹ năng: - Đọc lát cắt địa hình để thấy được sự tương ứng trong sự phân bố đất với địa hình. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để: nhận xét sự phân bố các loại đất chính; giải thích sự phân bố đó. - Phân tích bảng số liệu về 3 nhóm đất chính. - Có ý thức tích cực trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất ở nước ta nói chung và ở địa phương nói riêng 3. Thái độ - Có thái độ nghiêm túc, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập. - Có ý thức tích cực trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất ở nước ta nói chung và ở địa phương nói riêng II. Chuẩn bị: GV: bản đồ tự nhiên VN HS: Xem sgk và Át Lát địa lí VN III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số, vệ sinh và sự chuẩn bị của Hs 2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài thực hành 3. Bài mới: Giới thiệu : theo tiêu đề sgk Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung. Hoạt động 1: Đặc điểm chung của đất Việt Nam Cho biết các thành phần chính của đất? Nhân tố nào đã hình thành đất? Cho biết đi từ bờ biển lên núi cao theo vĩ tuyến 200B gặp các loại đất nào, điều kiện hình thành của từng loại đất? GV: nhận xét và kết luận Hoạt động 2: - Có mấy loại đất chính? Xác định phân bố từng loại trên bản đồ? - Nước ta chia đất làm mấy nhóm chính? (3 nhóm chính) Mỗi nhóm tìm hiểu thảo luận 1 nhóm đất -Nhóm 1: Nhóm đất Feralit ở các miền đồi núi có đặc điểm gì, nơi phân bố, giá trị sử dụng? - Nhóm 2: Tìm hiểu về nhóm đất mùn núi cao? -Nhóm 3: Tìm hiểu về nhóm đất bồi tụ phù sa sông, biển? Để hạn chế hiện tượng đất bị xói mòn và đá ong hóa chúng ta cần phải làm gì? Hoạt động 3 : TÍCH HỢP GDMT Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam Em hãy sưu tầm một số câu tục ngữ dân gian về sử dụng đất của ông cha ta? GV: kết luận Ngày nay Việt Nam đã có biện pháp, thành tựu gì trong việc cải tạo, sử dụng đất? - Hiện tượng tài nguyên đất ở nước ta như thế nào?- Ở miền núi hiện tượng làm thoái hóa đất phổ biến như thế nào? - Ở đồng bằng ven biển cần phải cải tạo loại đất nào? Cá nhân - Thành phần khoáng và hữu cơ, nhân tố hình thành đất: đá mẹ, khí hậu, SV, tác động của con người Quan sát H36.1 gk Đất mặn ven biển® ven biển đất bồi tụ phù sa trong đê® do phù sa sông bồi đắp. Đất Feralit đỏ vàng đồi núi thấp® vùng núi thấp, đồi đất mùn núi cao® núi cao 3 nhóm Quan sát H36.2 cho biết nước ta + kết hợp bản đồ đất Việt Nam Đất phù sa mới, đất xám, đất Feralit+ trên đá vôi và đá Bazan, các loại đất Feralit khác và đất mùn núi cao HS thảo luận, đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chuấn xác cho ghi Hình thành vùng núi cao >2000m Đất nông nghiệp chính có vai trò rất quan trọng Phủ xanh đất trống đồi trọc 2 hs/cặp Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang – Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu Cơ sở nghiên cứu đất hiện đại, thâm canh đất, tăng năng suất, sản lượng cây trồng 50% diện tích cần cải tạo, 10 triệu ha đất bị xói mòn. I. Đặc điểm chung của đất Việt Nam: a. Đất ở nước ta rất đa dạng: thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên Việt Nam b. Nước ta có 3 nhóm đất chính: * Nhóm đất Feralit (65% diện tích lãnh thổ) - Đặc tính: chua, chứa ít mùn, nhiều sét, có màu đỏ, vàng do có chứa nhiềuhợp chất nhôm, sắt, dễ bị kết vón thành đá ong - Tốt nhất là đất Feralit hình thành trên đá vôi và Bazan, thích hợp cây CN nhiệt đới * Đất mùn núi cao (11% dt) - Xốp, giàu mùn, màu đen hoặc nâu - Phát triển lâm nghiệp để bảo vệ rừng đầu nguồn * Đất bồi tụ phù sa sông và biển (24% dt) - Tơi xốp, ít chua, giàu mùn, dễ canh tác, độ phì cao - Có đất phù sa sông, phù sa biển tập trung ở ĐB sông Hồng, S Cửu Long - Thích hợp nhiều loại cây trồng nhất là lúa nước. II. Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam: - Đất là tài nguyên quí giá, Nhà Nước đã ban hành Luật đất đai để bảo vệ sử dụng đất có hiệu quả cao - Cần sử dụng hợp lý đất, chống xói mòn, rửa trôi, bạc màu ở miền đồi núi - Cải tạo các loại đẩt chua, mặn, phèn để tăng diện tích đất nông nghiệp. 4. Củng cố Câu 1. so sánh 3 nhóm đất chính của nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng 5. Hướng dẫn về nhà Hướng dẫn hs học bài Hướng dẫn làm bài tập 2. Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet Hướng dẫn chuẩn bị bài tiếp theo bài 37. Nhận xét và đánh giá tiết học. IV. Rút kinh nghiệm . Duyệt Vũ Thị Ánh Hồng
File đính kèm:
- Đia 8 T32 (2).doc