Giáo án Địa lý 9 tuần 11
SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ
BÀI 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi , khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội.
2. Kĩ năng
- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí , giới hạn của vùng.
- Phân tích bản đồ tự nhiên của vùng để trình bày các đặc điểm tự nhiên, phân bố một số khoáng sản. .
TUẦN: 11 Môn: Địa Lí 9 Tiết : 21 Người soạn: Ngày soạn: SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ BÀI 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I. Mục tiêu Kiến thức: Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế xã hội. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi , khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội. Kĩ năng - Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí , giới hạn của vùng. - Phân tích bản đồ tự nhiên của vùng để trình bày các đặc điểm tự nhiên, phân bố một số khoáng sản... . Thái độ Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập. Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường trong sự phát triển kinh tế của vùng Chuẩn bị - GV: Bản đồ tự nhiên vùng trung du và miền núi bắc bộ. - HS: Sưu tầm tư liệu và sách giáo khoa, Át lat địa lí Việt Nam. Tiến trình lên lớp 1.Ổn định tổ chức Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ Nhận xét bài kiểm tra 3.Dạy bài mới Giới thiệu bài : theo tóm tắt tiêu đề sgk. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1. tìm hiểu vị trí và giới hạn lãnh thổ của vùng trung du và miền núi bắc bộ. Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin kênh chữ SGK và H17.1và bản đồ tự nhiên của vùng treo tường. Gv yêu cầu học sinh nêu tên các tỉnh thành phố của vùng, diện tích. ? Quan sát bản đồ hãy xác định vị trí của vùng? ? Hãy nêu giới hạn của vùng? Gv cho HS trao đổi cặp: Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí , lãnh thổ? GV chuẩn xác và kết luận , bổ sung. Hs thu thập thông tin, hoạt động cả lớp Trả lời:- Hs nêu theo tiêu đề SGK. HS lên bảng xác định Tl: Lãnh thổ: chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ cả nước, giáp biển. HS trao đổi cặp thống nhất, báo cáo, nhận xét và bổ sung. Cần đạt; Dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước, lãnh thổ giàu tiềm năng. I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Vị trí địa lí: Ở phía bắc đất nước, Bắc giáp Trung Quốc, Tây giáp Lào, Nam giáp Bắc trung Bộ và vùng Đồng Bằng sông Hồng, Đông Bắc giáp biển. - Lãnh thổ: chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ cả nước, giáp biển. - Ý nghĩa: Dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước, lãnh thổ giàu tiềm năng. Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin sgk, bảng và H17.1 cùng bản đồ treo tường Hỏi: Nhận xét về địa hình của vùng? ? Nhận xét về khí hậu của vùng? ? Xac định các mỏ khoáng sản: Than, Sắt, Thiếc, Apatic? ? Xác định các dòng sông có tiềm năng thủy điện: S Đà, S Lô, S Gâm, S Chảy ? Nêu đặc điểm chung về đặc điểm tự nhiên của vùng? Gv chuẩn xác và kết luận Gv cho Hs tìm hiểu thông tin sgk và bảng 17.1 ? Nêu những thuận lợi và khó khăn của vùng đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của vùng. Gv chuẩn xác và kết luận TÍCH HỢP GDMT Vùng có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế đa ngành. Vậy vấn đề phát triển ở vùng này cần quan tâm đến vấn đề gì? ? Theo em cần phát triển, khai thác tài nguyên thiên nhiên như thế nào để có thể phát triển kinh tế bền vững/ GV chuẩn xác và kết luận. Hoạt động cả lớp Tl: địa hình cao, cắt xẻ mạnh Tl: có mùa đông lạnh Hs xác định Hs xác định Tl: - Đặc điểm: địa hình cao, cắt xẻ mạnh; khí hậu có mùa đông lạnh; nhiều loại khoáng sản; trữ năng thủy điện dồi dào. Tl: - Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành. - Khó khăn: địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lở đất, lũ quét Tl: Cần quan tâm đến vấn đề cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường Tl: Cần khai thác hợp lí, hạn chế tối đa tác động đến môi trường II. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Đặc điểm: địa hình cao, cắt xẻ mạnh; khí hậu có mùa đông lạnh; nhiều loại khoáng sản; trữ năng thủy điện dồi dào. - Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành. - Khó khăn: địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lở đất, lũ quét Gv cho Hs đọc ghi nhớ 1-2 Hs đọc to, rõ 4.Củng cố: Câu 1. Nêu những thế mạnh về tài nguyên, thiên nhiên của vùng trung du và miền núi Bắc bộ?? Câu 2. Vì sao việc phát triển kinh tế , nâng cao đời sống người dân phải gắn liền với việc bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên? Hướng dẫn về nhà - Hướng dẫn hs học bài - Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet - Hướng dẫn chuẩn bị bài 18 - Nhận xét và đánh giá tiết học. IV. Rút kinh nghiệm .
File đính kèm:
- Đia 9 T11.doc