Giáo án Địa lý 9 tuần 14

BÀI 24. VÙNG BẮC TRUNG BỘ ( tiếp theo )

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

-Trình bày được tình hình phát triển kinh tế của vùng.

- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn.

- Nhận biết được vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

2. Kĩ năng

Phân tích bản đồ kinh tế và biểu đồ.

 

doc5 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1437 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 9 tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TUẦN: 15	Môn: Địa Lí 9
Tiết : 29	
Ngày soạn: 
BÀI 24. VÙNG BẮC TRUNG BỘ ( tiếp theo )
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
-Trình bày được tình hình phát triển kinh tế của vùng.
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn.
- Nhận biết được vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Kĩ năng
Phân tích bản đồ kinh tế và biểu đồ.
Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập.
- Có thái độ sử dụng tiết kiệm năng lượng và hiệu quả
Chuẩn bị
 - GV: Bản đồ kinh tế của vùng.
- HS: Sưu tầm tư liệu và sách giáo khoa, Át lat địa lí Việt Nam.
Tiến trình lên lớp
1.Ổn định tổ chức
Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Điều kiện tự nhiên của đồng bằng sông hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế- xã hội.
3.Dạy bài mới
Giới thiệu bài : Gv giới thiệu theo tiêu đề SGK.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1. Hướng dẫn tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế của vùng đồng bằng sông Hồng.
Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin trên lược đồ H21.2 và bản đồ kinh tế treo tường cùng biểu đồ H21.1 sgk. 
? Hãy nhận xét thời gian phát triển công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng?
Gv cho hs quan sát H21.1. Hãy nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng khu vực công nghiệp- xây dựng ở đồng bằng sông Hồng?
Gv chuẩn xác và kết luận.
? Hãy nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng?
Gv chuẩn xác và kết luận.
Gv cho hs quan sát bản đổ kinh tế của vùng và nhận xét giá trị sản xuất công nghiệp của vùng?
Gv chuẩn xác và kết luận.
? Nêu tên các ngành công nghiệp trọng điểm và sản phẩm công nghiệp quan trọng của vùng.
? Nêu địa bàn phân bố chủ yếu của các ngành công nghiệp trọng điểm?
Gv chuẩn xác và kết luận.
Gv cho hs tìm hiểu thông tin và bản đồ kinh tế treo tường và bảng 21.1.
? Nhận xét đặc điểm phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng?
? Dựa vào bảng 21.1, Hãy so sánh năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông cửu long và cả nước?
Gv chuẩn xác và kết luận.
? Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở đồng bằng sông Hồng?
Gv chuẩn xác và kết luận.
? Nêu đặc điểm ngành chăn nuôi ở đồng bằng sông Hồng?
Gv chuẩn xác và kết luận.
Gv cho hs tìm hiểu thông tin sgk và H21.4
? Những ngành dịch vụ nào phát triển mạnh ở đb S Hồng?
? Hãy xác định vị trí và nêu ý nghĩa kinh tế xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài?
? Nêu các địa điểm du lịch nổi tiếng ở ĐB S Hồng?
Gv chuẩn xác và kết luận.
Hoạt động 2. Xác định và tìm hiểu các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Gv cho hs tìm hiểu thông tin kênh chữ và bản đồ treo tường.
? Xác định các trung tâm kinh tế lớn của vùng?
Gv giới thiệu tam giác kinh tế của vùng.
Gv cho hs xác định vị trí của các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
? Hãy nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
Gv chuẩn xác và kết luận
Gv cho gọi 1-2 hs đọc ghi nhớ.
Hoạt động cả lớp
Tl: Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Tl: Tăng tỉ trọng công nghiệp
Tl: Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh
Tl: Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở Hà Nội và Hải Phòng.
Tl: Các ngành công nghiệp trọng điểm: chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp cơ khí.
Sản phẩm: máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng như: vải sợi, sứ dân dụng, quần áo, hàng dệt may....
Hoạt động cả lớp
Tl: Trồng trọt: đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực; đứng đầu cả nước về năng suất lúa. Phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Tl: Chăn nuôi: đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước. Chăn nuôi bò , gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang phát triển.
Hoạt động cả lớp
Tl: Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông và du lịch phát triển
Tl: Hà Nội, Hải Phòng.
Các địa danh du lịch quan trọng: Chùa Hương, Tam cốc- Bích động, Côn sơn, Cúc phương, Đồ sơn, Cát Bà...
Hoạt động cả lớp
Tl: Hà Nội, Hải Phòng
Tam giác kinh tế: Hà Nội- Hải Phòng – Quảng Ninh
Tl: Theo sgk
Tl: Vai trò: vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động của hai vùng đồng bằng sông Hồng và vùng trung du và miền núi bắc Bộ.
1-2 học sinh đọc ghi nhớ
IV. Tình hình phát triển kinh tế.
 1. Công nghiệp
- Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh
- Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở Hà Nội và Hải Phòng.
- Các ngành công nghiệp trọng điểm: chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp cơ khí. Sản phẩm: máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng như: vải sợi, sứ dân dụng, quần áo, hàng dệt may....
2. Nông nghiệp
- Trồng trọt: đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực; đứng đầu cả nước về năng suất lúa. Phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Chăn nuôi: đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước. Chăn nuôi bò , gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang phát triển
3. Dịch vụ
- Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông và du lịch phát triển
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
- Trung tâm kinh tế lớn: Hà Nội, Hải Phòng
- Tam giác kinh tế: Hà Nội- Hải Phòng – Quảng Ninh
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: SGK
- Vai trò: vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động của hai vùng đồng bằng sông Hồng và vùng trung du và miền núi bắc Bộ.
4.Củng cố:
Câu 1. Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở vùng đồng bằng sông Hồng thời kì 1995-2002
Câu 2. Sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực?
Câu 3. Chứng minh rằng đồng bằng Sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch?
Hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn hs học bài
- Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet
- Hướng dẫn chuẩn bị bài 22
- Nhận xét và đánh giá tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm
.
TUẦN: 14	Môn: Địa Lí 9
Tiết : 27	
Ngày soạn: 
BÀI 22. THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ 
GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯƠNG LƯƠNG THỰC VÀ 
BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
Mục tiêu
Kiến thức: 
Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức về vấn đề kinh tế của vùng đồng bằng sông Hồng nhất là tình hình phát triển nông nghiệp của vùng.
Kĩ năng
Vẽ và phân tích biểu đồ.
Thái độ
Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập.
Chuẩn bị
 - GV: Biểu đồ mẩu do Gv vẽ.
- HS: Sưu tầm tư liệu và sách giáo khoa, Át lat địa lí Việt Nam. Các dụng cụ thực hành.
Tiến trình lên lớp
1.Ổn định tổ chức
Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Nêu những điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp ở đồng bằng Sông Hồng?
3. Dạy bài mới
Giới thiệu bài : Gv nêu nội dung và phương pháp thực hành.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1. Hướng dẫn Vẽ biểu đồ: Dựa vào bảng số liệu 22.1. vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người ở đồng bằng sông Hồng.
Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin kênh chữ SGK và bảng 22.1 
Gv cho hs nêu cách vẽ biểu đồ.
Gv cho hs quan sát biểu đồ mẩu và hướng dẫn.
Gv cho hs chia thành các nhóm 2 hs tiến hành vẽ biểu đồ.
Gv cho dại diện 1 hs lên bảng vẽ
GV chuẩn xác và kết luận , bổ sung.
Hs thu thập thông tin, hoạt động cả lớp
Hs nêu cách vẽ là biểu đồ đường
Hs quan sát cả lớp
Hs chia nhóm 2 hs vẽ vào bài thu hoạch
Đại diện 1 hs tiêu biểu lên bảng vẽ.
Bài tập 1. Vẽ biểu đồ:
Dựa vào bảng số liệu 22.1. vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người ở đồng bằng sông Hồng.
- Vẽ đúng biểu đồ: vẽ ba đường biểu diễn, đúng tỉ lệ.
- Có tên biểu đồ.
- Có chú thích khoa học
Hoạt động 2. Nhận xét biểu đồ.
Gv cho hs tìm hiểu yêu cầu bài thực hành.
Gv cho hs theo nhóm 2 hs thảo luận, trả lời.
Câu a. Cho biết những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở đồng bằng Sông Hồng?
Câu b. Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng?
Câu c. Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo vấn đề lương thực của vùng?
Gv chuẩn xác , kết luận.
Hoạt động cả lớp
Hs thảo luận theo yêu cầu của gv, cần đạt:
Câu a. 
- Thuận lợi:
 + Đất phù sa màu mở, diện tích lớn.
 + Khí hậu thích hợp.
 + Nguồn nước dồi dào.
 + Đông dân, có nhiều kinh nghiệm...
- Khó khăn:
 + Diễn biến thất thường của thời tiết.
 + Nhiều thiên tai...
Câu b. Vai trò:
- Cung cấp thêm nguồn lương thực cho vùng.
- Tạo việc làm và tăng thu nhập
- Phủ xanh đất trống...
Câu c. Giảm gia tăng dân số, giảm áp lực về dân số.
Hs báo cáo, nhận xét và bổ sung.
Bài tập 2. Nhận xét
Câu a. 
- Thuận lợi:
 + Đất phù sa màu mở, diện tích lớn.
 + Khí hậu thích hợp.
 + Nguồn nước dồi dào.
 + Đông dân, có nhiều kinh nghiệm...
- Khó khăn:
 + Diễn biến thất thường của thời tiết.
 + Nhiều thiên tai...
Câu b. Vai trò:
- Cung cấp thêm nguồn lương thực cho vùng.
- Tạo việc làm và tăng thu nhập
- Phủ xanh đất trống...
Câu c. Giảm gia tăng dân số, giảm áp lực về dân số.
4. Thu hoạch:
Câu 1. Học sinh hoàn thành biểu đồ theo nhóm 2 hs.
Câu 2. Nhận xét đúng và chính xác.
Hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn hs làm bài thu hoạch
- Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet
- Hướng dẫn chuẩn bị bài 23
- Nhận xét và đánh giá tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm
.

File đính kèm:

  • docĐia 9 T14.doc