Giáo án Địa lý 9 tuần 20

BÀI 31. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

 I.Mục tiêu.

 1. Kiến thức

 Sau bài học học sinh cần:

- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội.

- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế của vùng.

2. Kĩ năng.

- Xác định được trên bản đố, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.

- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về dân cư, xã hội của vùng.

- Phân tích bản đồ, lược đồ địa lí tự nhiên để nhận biết và trình bày đặc điểm tự nhiên của vùng.

 

doc4 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1448 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 9 tuần 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TUẦN: 20	Môn: Địa Lí 9
Tiết : 39	
Ngày soạn
BÀI 31. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
 I.Mục tiêu.
	1. Kiến thức
	 Sau bài học học sinh cần:
Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội.
Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế của vùng.
2. Kĩ năng.
Xác định được trên bản đố, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.
Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về dân cư, xã hội của vùng.
Phân tích bản đồ, lược đồ địa lí tự nhiên để nhận biết và trình bày đặc điểm tự nhiên của vùng.
3. Thái độ.
- Tích cực trong học tập và yêu thích môn học.
- Có ý thức bảo vệ môi trường
 II.Chuẩn bị
GV: Bản đồ, lược đồ tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ.
 Một số tranh ảnh có liên quan.
HS: xem và chuẩn bị bài trong sách giáo khoa , Átlát địa lí Việt nam.
 III. Tiến trình lên lớp
	1.Ổn định tổ chức
	 Kiểm tra vệ sinh và sỉ số học sinh lớp
	2. Kiểm tra bài cũ
	 Nhận xét bài thực hành.
	3.Dạy bài mới
	 Giới thiệu: theo tiêu đề SGK 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1.Xác định vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng
Giáo viên cho học sinh thu thập thông tin sgk ( kênh chữ và kênh hình, H31.1 ) 
Gv treo lược đồ tự nhiên của vùng và cho học sinh quan sát hình 31.1 sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh xác định vị trí của vùng giáp với những vùng hay quốc gia nào.
Chuẩn xác và kết luận
- Giáo viên yêu cầu học sinh xác định tiếp về giới hạn của vùng về:
 + Các tỉnh.
 + Diện tích.
 + Hình thể lãnh thổ.
 + Các đảo: Côn đảo.
Giáo viên chuẩn xác, kết luận
Giáo viên cho học sinh trao đổi cặp câu hỏi sau:
?. Với vị trí và giới hạn lãnh thổ đó có ý nghĩa như thế nào đến sự phát triển kinh tế?
Giáo viên chuẩn xác, kết luận và cung cấp thông tin về côn đảo
Chuyển ý. Với vị trí và giới hạn lãnh thổ như vậy vùng có những điều kiện tự nhiên như thế nào?
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng.
Giáo viên cho học sinh quan sát lược đồ tự nhiên của vùng và quan sát hình 31.1 , bảng 31.1 SGK.
?. Hãy trình bày đặc điểm địa hình của vùng? Đặc điểm đó có thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế?
Giáo viên chuẩn xác, kết luận.
?. Nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ?
Giáo viên chuẩn xác, kết luận
?. Vì sao vùng Đông Nam bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển?
?Xác định các sông Đồng Nai, Sông Bé, Sông Sài Gòn.
Gv chuẩn xác và kết luận.
?. Nêu những thuận lợi và những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, xã hội của vùng?
Giáo viên chuẩn xác, kết luận.
Tích hợp giáo dục môi trường.
Phương pháp trao đổi cặp
? Nguyên nhân nào gây nên ô nhiễm MT ở Đông Nam Bộ ?
?. Để hạn chế ô nhiễm MT và bảo vệ MT ở Đông Nam Bộ cần phải làm gì?
Giáo viên chuẩn xác, liên hệ thực tế 
Chuyển ý.Vấn đề dân cư-xã hội của vùng có những đặc điểm, những thuận lợi và khó khăn gì đến sự phát triển kinh tế, xã hội.
Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm dân cư-xã hội.
Giáo viên cho học sinh tìm hiểu thông tin kênh chữ và bảng 31.2 SGK.
?. Hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở vùng Đông Nam Bộ so với cả nước?
Giáo viên chuẩn xác, kết luận.
?. Hãy nêu đặc điểm chung về dân cư, xã hội của vùng?
Giáo viên chuẩn xác, kết luận
Giáo viên cho học sinh trao đổi cặp để thống nhất và trả lời câu hỏi:
?. Đặc điểm dân cư, xã hội có những thuận lợi gì đến sự phát triển kinh tế, xã hội của vùng?
Giáo viên chuẩn xác, kết luận và cung cấp thông tin về đặc điểm dân cư của vùng.
Giáo viên cho học sinh đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động của Trò
Hoạt động cả lớp dưới sự hướng dẫn của Gv
Học sinh xác định cá nhân; học sinh nhận xét
Học sinh xác định cá nhân; học sinh nhận xét
Kĩ thuật suy nghĩ 1 phút
Học sinh trao đổi cặp,thống nhất câu trả lời,trình bày,nhận xét,bổ sung.
Hoạt động cả lớp
Tl : độ cao địa hình giảm dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam=> Mặt bằng xây dựng tốt.
Tl : bảng 31.1
Tl : Có biển, bờ biển nhiều tiềm năng ; khoáng sản
Học sinh xác định
Tl :
- Thuận lợi : Nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế : đất badan, khí hậu cận xích đạo, biển nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa...
- Khó khăn : trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên thấp, nguy cơ ô nhiễm MT cao.
Tl : sự phát triển công nghiệp và phát triển đô thị
Tl : Trồng rừng, bảo vệ các dòng sông, phát triển công nghiệp và phát triển đô thị có kế hoạch.
Kĩ thuật công não ( 2 phút )
Học sinh trao đổi cặp thống nhất ý kiến và trình bày; Nhận xét,bổ sung
Tl : - Đặc điểm : đông dân, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước ; TP Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước
- Thuận lợi : 
 + Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao và năng động.
 + Nhiều di tích lịch sử- văn hóa có ý nghĩa để phát triển du lịch.
1-2 học sinh đọc
Nội dung
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚi HẠN LÃNH THỔ
- Vị trí:Giáp vùng Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng Sông cửu Long. Giáp Cam Pu Chia
- Giới hạn lãnh thổ:
 + Gồm 6tỉnh thành
 + Diện tích: 23550 Km2
- Ý nghĩa: Nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế, giao lưu với các vùng xung quanh và với quốc tế.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
- Đặc điểm: độ cao địa hình giảm dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam=> Mặt bằng xây dựng tốt; giàu tài nguyên.
- Thuận lợi: Nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế : đất badan, khí hậu cận xích đạo, biển nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa...
- Khó khăn : trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên thấp, nguy cơ ô nhiễm MT cao.
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI
- Đặc điểm : đông dân, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước ; TP Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước
- Thuận lợi : 
 + Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao và năng động.
 + Nhiều di tích lịch sử- văn hóa có ý nghĩa để phát triển du lịch.
4. Củng cố
Câu 1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế của vùng?
Câu 2. Vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước?	
 	5.Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn HS học bài theo tập ghi và SGK.
Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tâp vẽ biểu đồ cột chồng
Gợi ý: tính %
Hướng dẫn HS soạn bài 32 SGK.
Nhận xét tiết học
IV. Rút kinh nghiệm
	Duyệt 
	Vũ Thị Ánh Hồng 

File đính kèm:

  • docĐia 9 T20.doc