Giáo án Ghép lớp 2 + 5 tuần 30

Tập đọc

 $88: AI NGOAN SẼ

ĐƯỢC THƯỞNG ( Tiết 1)

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

1. Kiểm tra:

- Đọc - TLCH: Cây đa quê

hương.

- Nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:

 2.2. Luyện đọc:

 

doc27 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1053 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ghép lớp 2 + 5 tuần 30, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
á cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
d, Câu chuyện " Qua suối" nói lên điều gì về Bác Hồ?
+ Bác rất quan tâm tới mọi 
người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ, xem anh bị ngã có đau không, Bác còn cho kê lại hòn đá để người đi sau không bị ngã nữa.
- Thực hành hỏi - đáp 4 câu hỏi.
- Tập kể lại câu chuyện.
+ Nhận xét, đánh giá.
Bài 2. Viết câu trả lời câu hỏi d trong bài 1
- GV: các em chỉ viết lại câu trả lời cho câu hỏi d, không viết lại câu hỏi.
- GV nêu câu hỏi 4.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- HS nối tiếp đọc bài viết.
- Nhận xét, cho điểm.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm vào bảng con, 2 HS lên bảng. 
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Phép cộng:
- GV nêu biểu thức: a + b = c. 
?Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?
? Nêu một số tính chất của phép cộng?
+ Tính chất giao hoán: a + b = b + a
+ Tính chất kết hợp:( a + b) + c = a + (b + c) 
+ Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a
b. Luyện tập:
Bài tập 1 (158): 
- Cho HS làm vào bảng con.
Tính: a. 889972 + 96308 = 986280
b. ; c. 
d. 926,83 + 549,67 = 1476,5
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (158): -Mời 1 HS đọc yêu cầu.
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a. (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125)
= 689 + 1000 = 1689
 * 581 + ( 878 + 419) = (581 + 419 ) + 878
 = 1000 + 878 = 1878
b. 
* 
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (159): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2.
a. Dự đoán x = 0 (vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó).
b. x = 0
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 4 (159): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
 Bài giải:
Mỗi giờ cả hai vòi nước cùng chảy được là: (thể tích bể)
 5 : 10 100 = 50%
 Đáp số: 50% thể tích bể.
- Cả lớp và GV nhận xét.
IV Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Âm nhạc
 Đ/C Giang dạy
Tiết 3
Trình độ 2
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Toán
§150: PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
Khoa hoc.
$60: SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I. Mục đích- yêu cầu
- Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm.
- Làm được hết các bài tập trong SGK.
- Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu).
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập và có ý thức bảo vệ các động vật quý hiếm.
II. Đ Dùng 
- Bộ đồ dùng Toán GV - HS
- Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra:
- Bài 2 ( 155 )
- Nhận xét, chữa, cho điểm
B. Bài mới:
1. Cộng các số có ba chữ số:
- GV nêu vấn đề về cộng các số có 3 chữ số thực hiện như thế nào?
- GV nêu yêu cầu: 
 tính 326 +253 = ?
- HD thực hiện trên đồ dùng trực quan.
- Nêu kết quả của phép tính.
- HD đặt tính, thựchiện tính kết quả
326
+
253
579
? Nêu cách thực hiện cộng các số có 3 chữ số.
- HS nêu: đặt tính, thực hiện từ phải sang trái đơn vị cộng đơn vị; chục cộng chục
2. Luyện tập:
Bài 1. Tính:
- GV viết bảng, HD thực hiện
235
637
503
+
+
+
451
162
354
686
799
857
235
637
503
+
+
+
451
162
354
686
799
857
-Nhận xét, chữa: Cộng không nhớ
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
- GV viết bảng.
832
641
257
+
+
+
152
307
321
984
948
578
- Nhận xét, chữa: thực hiện cộng các số có 3 chữ số không nhớ.
Bài 3. Tính nhẩm ( theo mẫu )
- HD mẫu.
- Tính nhẩm, nêu kết quả.
500 + 100 = 600 
200 + 200 = 400
300 + 100 = 400 
 500 + 300 = 800
600 + 300 = 900 
 800 + 100 = 900
 400 + 600 = 1000 
 500 + 500 = 1000
- Nhận xét, chữa: cộng nhẩm trong phạm vi 1000.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số động vật đẻ con.
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.
- Bước 2: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình và trả lời các câu hỏi:
*Tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ.
?Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
- Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ
?Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu khi sinh?
- Vì hổ con lúc mới sinh rất yếu ớt.
? Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?
- Khi hổ con được hai tháng tuổi hổ mẹ bắt đầu dậy con săn mồi.
? Khi nào hổ con có thể sống độc lập.
- Từ một năm rưỡi đến hai năm tuổi hổ có sống độc lập
*Tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.
? Hươu ăn gì để sống? Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?
- Hươu ăn cỏ, lá cây để sống, đẻ mỗi lứa một con.
? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
- Đã biết đi và bú
? Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?
- Vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của loài hươu để chốn kẻ thù, không để kẻ thù đuổi bắt và ăn thịt.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
+ GV nhận xét.
*Các động vật quý hiếm ngày một ít đi vậy để chúng không bị diệt vong chúng ta cần làm gì?
- Chúng ta cần áo ý thức ngăn chặn những hành vi săn bắn và buôn bán các động vật quý hiếm đó...
b. Hoạt động 2: Trò chơi “Thú săn mồi và con mồi”
*Mục tiêu: - Khắc sâu cho HS kiến thức về tập tính dạy con của một số loà thú.
 - Gây hướng thú học tập cho HS.
*Cách tiến hành:
+ GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi 
+ GV tổ chức cho HS chơi 
+ Các nhóm khác nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
+ GV nhận xét, tuyên dương những nhóm chơi tốt.
IV.Củngcố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4
Trình độ 2
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Tự nhiên xã hội
§30: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT
Tập làm văn.
$60: TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết)
I. Mục đích- yêu cầu
- Sau bài học, học sinh biết: 
+ Nhắc lại những KN đã học về các cây cối và các con vật 
+ Biết được có những cây cối và con vật vừa sống ở dưới nước vừa sống được ở trên không.
+ Có ý thức bảo vệ các con vật và cây cối.
- Viết được một bài văn tae con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
- Giáo dục HS ý thức tự giác viết bài.
II. Đ Dùng 
- Tranh ảnh các cây cối và các con vật
- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
III.Các hoạt động dạy học 
A.Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên một số loài vật sống dưới nước và nêu ích lợi của chúng?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2.HĐ1: Làm việc với sgk.
*Mục tiêu: 
- Ôn lại những kiến thức đã học về cácc cây cói và các con vật.
- Nhận biết một số cây cối và các con vật mới.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
?Hãy chỉ và nói : Cây nào sống trên cạn, cây nào sống dưới nước.
+ Cây phượng (trên cạn)
+ Cây súng (dưới nước)
?Cây nào vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước ?
+ Cây rau muống (vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước )
? Các con vật sống ở đâu ?
+ Cá sống dưới nước
+ Sóc, Sư Tử, sống trên cạn
+ Rùa: vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước.
+ Vẹt: bay lượn trên không.
+ ếch vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước.
+ Rắn sống trên cạn.
3.HĐ2: Triển lãm.
*Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về cây cối và các con vật.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Nhóm 1: Thu thập và trình bày trước lớp các cây cối các con vật sống trên cạn.
- Nhóm 2: Trình bày tranh ảnh các cây cối và các con vật sống dưới nước và các tranh ảnh con vật sống trên không.
- Nhóm 3: Trình bày tranh ảnh các cây cối và các con vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước.
-Bước 2: Các nhóm trình bày sản phẩm.
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm.
- nhận xét biểu dương.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. HS nêu cấu tạo bài văn tả con vật. GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 - Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả con vật, viết được một đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật mà em thích. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả con vật hoàn chỉnh.
2. Vào bài:
a. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
- GV nhắc HS : có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em đã viết trong tiết ôn tập trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn. Có thể viết một bài văn miêu tả một con vật khác với con vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trước.
 b. HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
IV.Củngcố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTUAN 30 SANG.doc
Bài giảng liên quan