Giáo án Ghép lớp 2 + 5 tuần 32

Tập đọc

§94: CHUYỆN QUẢ BẦU

( Tiết 1)

- Đọc mạch lạc toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi đúng.

- Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.

- Giáo dục học sinh biết đoàn kết, th¬ương yêu lẫn nhau.

 

doc22 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1231 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ghép lớp 2 + 5 tuần 32, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
A. Kiểm tra bài cũ: 
-HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng.
- GV nhận xét .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- Mời 1 - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 14 dòng thơ đầu để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
? Bài viết gồm mấy khổ thơ?
- Gồm 4 khổ thơ
? Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Bài tập 2:GV treo bảng phụ
- Mời một HS đọc yêu cầu. HS làm vào VBT.
- Mời 1 HS làm bài trên bảng phụ.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
a. Trường / Tiểu học / Bế Văn Đàn
b. Trường / Trung học cơ sở / Đoàn Kết
c. Công ty / Dầu khí / Biển Đông
? Nêu cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị?
+ Tên các cơ quan đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng thì ta viết hoa theo quy tắc.
 Bài tập 3:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
a. Nhà hát Tuổi trẻ
b. Nhà xuất bản Giáo dục
c. Trường Mầm non Sao Mai.
IV Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
 ............................................................................................
Tiết 2: Mĩ Thuật Đ/C Thương dạy
 ............................................................................................
Tiết 3
Trình độ 2
Trình độ 5
Môn
Tên bài
ChÝnh t¶ ( Nghe - viÕt)
§64: TIẾNG CHỔI TRE
Toán. 
$159: ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. Mục đích- yêu cầu
- Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do.
- Làm được bài tập (2) a/ b
- GD học sinh biết yêu quý, tôn trọng ngời lao động. 
- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán.
- HS làm được các bài tập 1, 3. HS khá, giỏi làm được cả BT2.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đ Dùng 
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS thực hiện bảng con 1 HS lên bảng: 19giờ 12phút : 3 = ?
- GV nhận xét sửa sai
B. Bài mới:
1Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Ôn tập về tính chu vi và diện tích các hình:
- GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn.
- GV treo bảng phụ chốt lại .
+ Hình vuông: Chu vi: a 4
 Diện tích: a a 
+ Hình chữ nhất: Chu vi: ( a + b) 2 
 Diện tích: a b
+ Hình tam giác: Diện tích : 
+ Hình thang:(a + b) h : 2
+ Hình thoi:  
b. Luyện tập:
Bài tập 1 (166): 
- Mời 1 HS nêu cách làm- làm bảng lớp.
Tóm tắt:
 Chiều dài : 120m
 Chiều rộng : chiều dài
 a. Chu vi: m?
 b. Diện tích :..m2?
 Bài giải:
a. Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là: 120 = 80(m)
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
 (120 + 80 ) 2 = 400(m)
b. Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
 120 80 = 9600(m2)
 9600m2 = 0,96 ha
 Đáp số: a. 400m
 b. 9600m2 ; 0,96ha
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (167): 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
 *Bài giải:
Đáy lớn là: 5 1000 = 5000(cm) = 50m
Đáy bé là: 3 1000 = 3000(cm) = 30m Chiều cao là:
 2 1000 = 2000(cm) = 20m
Diện tích mảnh đất hình thang là:
 (50 + 30 ) 20 : 2 = 800(m2)
 Đáp số: 800m2.
Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (167): 
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở, bảng lớp.
Bài giải:
a Diện tích hình vuông ABCD là:
 (4 4 : 2) 4 = 32(cm2)
b. Diện tích hình tròn là:
 4 4 3,14 = 50,24(cm2)
 Diện tích phần tô màu của hình tròn là: 50,24 – 32 = 18,24(cm2)
 Đáp số: a. 32cm2 
 b. 18,24cm2.
- Cả lớp và GV nhận xét.
IV.Củngcố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ............................................................................................
Tiết 4
Trình độ 2
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Đạo đức 
Luyện từ và câu.
$64: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU 
(DẤU HAI CHẤM)
I. Mục đích- yêu cầu
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
- Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, 3).
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đ Dùng 
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm
III.Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS nêu 3 tác dụng của dấu phẩy. 
- Gv nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1 (143):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm.
- GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm, mời một số HS đọc lại.
- Cho HS suy nghĩ, phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Câu văn
Tác dụng của dấu hai chấm
Câu a
- Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
Câu b
- Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
Bài tập 2 (143):
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày kết quả. 
a. Nhăn nhó kêu rối rít:
- Đồng ý là tao chết
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât.
b. khi tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi ! Bay đi !
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât.
c. thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng
- Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bài tập 3 (144):
- GV đọc thầm lại mẩu chuyện vui.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
+ Lời giải:
- Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
(hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng).
- Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần ghi như sau : Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
- Nhận xét- ghi điểm.
IV.Củngcố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012
 Đ/C Hoàng Văn Bình dạy
...................................................................................................................................
Tiết 1
	Trình độ 2
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Tập làm văn
Toán
I. Mục đích- yêu cầu
II. Đ Dùng 
- Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học 
.
IV Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Âm nhạc
 Đ/C Giang dạy
Tiết 3
Trình độ 2
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Toán
Khoa hoc.
I. Mục đích- yêu cầu
II. Đ Dùng 
III.Các hoạt động dạy học 
IV.Củngcố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4
Trình độ 2
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Tự nhiên xã hội
Tập làm văn.
I. Mục đích- yêu cầu
II. Đ Dùng 
III.Các hoạt động dạy học 
IV.Củngcố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuần 32 sang.doc
Bài giảng liên quan