Kế hoạch bài dạy Lớp 2 Tuần 21 - Trường Tiểu học số 2 xã Mường Than

Tiết 2: Toán

§ 101: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Thuộc bảng nhân 5.

- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường

hợp đơn giản.

- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số.

*HSKT: Thực hiện phếp trừ trong phạm vi 3.

 

doc46 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 936 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 Tuần 21 - Trường Tiểu học số 2 xã Mường Than, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
g:
*/ Xếp tên các loài chim trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp:
- Gọi tên theo hìng dáng: Chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo.
- Gọi tên theo tiếng kêu: Tu hú, cuốc, quạ
- Gọi tên theo cách kiếm ăn: Bói cá, chim sâu, gõ kiến.
 Bài tập 2: ( VBT/ 11)
- 2 em đọc yêu cầu bài tập, giáo viên nêu câu hỏi, học sinh trả lời, giáo viên nhận xét và sửa sai:
Dựa vào các bài tập đọc đã học, trả lời các câu hỏi sau:
+ Bông cúc trắng mọc ở đâu ?
- Bông cúc trắng mọc trên bờ rào, giữa đám cỏ dại.
+ Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ?
- Chim sơn ca bị nhốt trong lồng
+ Em làm thẻ mượn sách ở đâu ?
- em làm thẻ mưn sách ở thư viện
 Bài tập 3: ( VBT/ 11)
- 2 em đọc yêu cầu bài tập, giáo viên hướng dẫn học sinh làm vào vở, giáo viên thu bài chấm, nhận xét:
* Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:
 + Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của nhà trường
- Sao chăm chỉ họp ở đâu ?
 + Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái.
- em ngồi ở đâu ?
 + Sách của em để trên giá sách
- Sách của em để ở đâu ?
IV. Củng cố – dặn dò: 
 - Giáo viên hệ thống lại nội dung bài học, về các em ôn lại bài và làm phần bài tập trắc nghiệm.
 - Giáo viên hệ thống lại nội dung bài học, về các em ôn lại bài và làm phần bài tập trắc nghiệm.
________________________________________
Tiết 3: Hoạt động tập thể
Sinh hoạt sao
_____________________________________________________________
Ngày soạn: Ngày 20 tháng 1 năm 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm2010 
 Tiết 2: Thủ công
Bài 21: Gấp, cắt, dán phong bì
 ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
- Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Vật mẫu, quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
HS: Giấy màu, kéo, hồ dán.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- GV nhận xét, bổ xung.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Tiết hôm nay cô sẽ 
hướng dẫn các em gấp, cắt, dán phong bì.
b. Hướng dẫn thực hành.
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
Hoùc sinh bieỏt quan saựt, nhaọn xeựt caựch gaỏp, caột, daựn phong bỡ.
- Phong bỡ coự hỡnh gỡ ?
- Maởt trửụực maởt sau cuỷa phong bỡ nhử theỏ naứo ?
- GV làm mẫu cho học sinh quan sát
- GV làm mẫu lần 2, GV làm mẫu chậm để học sinh so sánh với quy trình.
+ Bước 1: Gấp phong bì
+ Bước 2: Cắt phong bì
+ Bước 3: Dán thành phong bì
c. Thực hành:
- Cho học sinh thực hành làm nháp
-Theo doừi giuựp ủụừ hoùc sinh hoaứn thaứnh saỷn phaồm.
- Choùn nhửừng saỷn phaồm ủeùp tuyeõn dửụng.
-ẹaựnh giaự saỷn phaồm cuỷa hoùc sinh.
IV. Củng cố – dặn dò:
- GV hệ thống lại bài học, về các em ôn lại bài giờ sau học tiết 2.
- Gấp, cắt, dán phong bì.
- Quan saựt.
- Hỡnh chửừ nhaọt.
- Mặt trước có ghi: Người gửi, người nhận
- Maởt sau daựn theo 2 caùnh ủeồ ủửùng thử, thiếp chúc mừng. Sau khi cho thư vào phong bì, người ta dán nốt cạnh còn lại.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh thực hành làm nháp
+ Bước 1: Gấp phong bì
+ Bước 2: Cắt phong bì
+ Bước 3: Dán thành phong bì.
- Hoaứn thaứnh vaứ daựn vụỷ.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
___________________________________________
Tiết 3: Toán
Bài 105: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Học sinh thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm, biết thừa số, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ chép sẵn BT2 ( 106 )
HS : Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tập ở nhà của học sinh, gọi 1 em lên làm bài bài tập 
5/ b ( 105 )
- GV nhận xét và ghi điểm:
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc đó là:
 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 ( cm )
 Đáp số: 10 cm
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Tiết hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em làm bài tập củng cố về các bảng nhân đã học.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 1: ( 106 )
- 2 em đọc yêu cầu bài tập, phân cho các nhóm nhẩm và đọc kết quả nối tiếp, giáo viên nhận xét và bổ xung:
+/ Tính nhẩm:
 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 4 x 4 = 16 5 x 10 = 50
 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12 4 x 10 = 40
 2 x 4 = 8 3 x 3 = 9 4 x 7 = 28 3 x 10 = 30
 2 x 2 = 4 3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 2 x 10 = 20
* Bài tập 2: ( 106 )
- 2 em đọc yêu cầu bài tập, hướng dẫn học sinh làm vào phiếu học tập, tự tráo bài để kiểm tra bạn, GV gọi học sinh đọc bài làm của mình, GV nhận xét và bổ xung,
Sửa sai cho học sinh.
+ Viết số thích hợp vào ô trống:
Thừa số
2
5
4
3
5
3
2
4
Thừa số
6
9
8
7
8
9
7
4
 Tích
12
45
32
21
40
27
14
16
* Bài tập 3:( 106 )
- 2 em đọc yêu cầu, GV hướng dẫn và cho học sinh làm vở nháp, 3 em lên bảng làm, GV nhận xét và sửa sai:
 + Điền dấu: >, <, = vào dấu 
 2 x 3 = 3 x 2 4 x 6 > 4 x 3 5 x 8 > 5 x 4
* Bài tập 4: ( 106 )
- 2 em đọc yêu cầu bài tập, GV tóm tắt lên bảng, hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở, GV thu bài chấm, nhận xét:
Tóm tắt
1 học sinh: 5 quyển truyện
 8 học sinh:quyển truyện ?
Bài giải
8 học sinh được mượn số quyển truyện là:
5 x 8 = 40 ( quyển truyện )
 Đáp số: 40 quyển truyện
* Bài tập 5: ( 106 ) Tính độ dài đường gấp khúc
- T/ C cho HS mỗi dãy là một phần 
- 2 học sinh làm bảng
- GV nhận xét, đánh giá,
IV. Củng cố – dặn dò: 
- GV hệ thống lại bài học.
- Về ôn bài và làm bài tập 
_________________________________________________
Tiết 4: Thể dục
(Giáo viên bộ môn soạn giảng) 
______________________________________________________
Chiều 
Tiết 1: Tập làm văn *
Bài 21: Đáp lời cảm ơn- Tả ngắn về loài chim
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2) 
- Thực hiện được yêu cầu của BT3 ( tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài chim. )
II. Đồ dùng dạy học: 
- VBT Tiếng Việt
III. Hoạt động dạy – học:	
Hoạt động của gi¸o viªn
Hoạt động của häc sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Yêu cầu học sinh đọc bài làm ở nhà.
- Nhận xét ghi điểm từng em.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 1: ( 12/ VBT)
- 2 em đọc yêu cầu bài tập, nêu câu hỏi học sinh trả lời, GV nhận xét: 
- Khi được cụ già cảm ơn bạn HS nói
 gì ?
-Tại sao bạn học sinh lại nói như vậy ?
- Khi nói như vậy với bà cụ bạn HS đã thể hiện thái độ như thế nào ? 
- Tìm câu nói khác cho lời đáp lại của bạn học sinh ?
- GV hướng dẫn HS thể hiện lại tình huống trên, GV nhận xét.
 Bài tập 2: (13/ VBT )
- 2 em đọc yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh thực hiện tình huống bằng cách hỏi, đáp.
- GV theo dõi, nhận xét, bổ xung.
 Bài tập 3: (13/ VBT ) )
- 2 em đọc yêu cầu bài tập, GV đọc đoạn văn + Lớp đọc thầm, nêu câu hỏi, học sinh trả lời, GV nhận xét:
- Những câu văn nào tả hình dáng của chim chích bông ?
- Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông ? 
+ Hướng dẫn học sinh viết 2, 3 câu về một con chim mà học sinh thích.
- Löu yù hoïc sinh moät soá ñieàu tröôùc khi vieát: 
- Con chim em ñònh taû laø chim gì ?
- Troâng noù theá naøo ? 
- Em coù bieát moät hoaït ñoäng naøo cuûa noù khoâng ?
III. Cuûng coá - Daën doø:
- Giaùo vieân nhaän xeùt ñaùnh giaù tieát hoïc. 
- 2 em leõn ủoùc baứi vaờn vieỏt veà muứa heứ.
- Laộng nghe nhaọn xeựt baứi baùn. 
- Bạn nói: Không có gì ạ !
-Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là việc nhỏ mà tất cả chúng ta ai cũng làm được. 
- Bạn HS thể hiện thái độ lich sự, tôn trọng người già.
- Có gì đâu hả bà, bà và cháu cùng qua đường sẽ vui hơn mà.
- Một số em lên đóng lại tình huống 
- 2 em đọc yêu cầu bài tập 2 
+ Tuấn ơi, mình có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này.
- Cảm ơn Nam , tuần sau mình sẽ trả.
+ Bạn đã đỡ nhiều chưa ?
- Cảm ơn bạn mình sắp khỏi rồi.
+ Cháu mời bác uống nước ạ !
- Cảm ơn cháu, cháu ngoan quá !
- 2 em nêu yêu cầu bài tập 3.
- Là một con chim bé xinh đẹp, hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu, cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. 
- Hai chân nhảy cứ liên liến, cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vuùt. Caëp moû tí hon gaép saâu treân laù nhanh thoaên thoaét, kheùo moi nhöõng con saâu ñoäc aùc naèm bí maät trong nhöõng thaân caây maûnh deû , oám yeáu.
- Vieát 2,3 caâu veà loaøi chim em thích. 
- Thöïc haønh vieát ñoaïn vaên vaøo vôû.
- Moät vaøi em ñoïc ñoaïn vaên cuûa mình.
- nghe vaø nhaän xeùt ñoaïn vaên cuûa baïn.
- Hai em nhaéc laïi noäi dung baøi hoïc.
____________________________________________
Tiết 2: Toán *
Bài 105: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Học sinh thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm, biết thừa số, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ chép sẵn BT2 ( 106 )
HS : Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Hướng dãn học sinh làm BT:
a. Giới thiệu bài: Tiết hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em làm bài tập củng cố về các bảng nhân đã học.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 1: ( 20/ VBT )
- 2 em đọc yêu cầu bài tập, phân cho các nhóm nhẩm và đọc kết quả nối tiếp, giáo viên nhận xét và bổ xung:
+ Tính nhẩm:
 2 x 6 = 12 5 x 10 = 50 
 3 x 6 = 18 4 x 9 = 36 
 4 x 6 = 24 3 x 8 = 24 
 5 x 6 = 30 2 x 7 = 14 
* Bài tập 2: ( 20/ VBT )
- 2 em đọc yêu cầu bài tập, hướng dẫn học sinh làm vào VBT ( theo mẫu). GV gọi học sinh đọc bài làm của mình, GV nhận xét và bổ xung,
+ Viết số thích hợp vào ô trống:
* Bài tập 3:( 20/ VBT )
- 2 em đọc yêu cầu, GV hướng dẫn và cho học sinh làm vở nháp, 3 em lên bảng làm, GV nhận xét và sửa sai:
 + Điền dấu: >, <, = vào dấu 
 4 x 5 4 x 4
* Bài tập 4: ( 20/ VBT )
- 2 em đọc yêu cầu bài tập, GV tóm tắt lên bảng, hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở, GV thu bài chấm, nhận xét:
Tóm tắt
 1 học sinh: 5 cây hoa
 7 học sinh: cây hoa?
Bài giải
7 học sinh trồng được số cây hoa là:
 5 x 7 = 35 (cây hoa)
 Đáp số: 40 cây hoa
* Bài tập 5: ( 20/ VBT ) Tính độ dài các cạnh của tam giác theo hai cách
- Học sinh làm vào VBT.
- 2 học sinh làm bảng
- GV nhận xét, đánh giá,
IV. Củng cố – dặn dò: 
- GV hệ thống lại bài học.
- Về ôn bài và làm bài tập 
________________________________________________
_______________________________________________________________

File đính kèm:

  • docTuan 21.doc
Bài giảng liên quan