Giáo án Ghép lớp 4 + 5 tuần 32

Luyện từ và câu

Tiết 63: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU

 - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu(trả lời câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?).

- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu, thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.

* HSKG biết thêm trạng ngữ cho cả đoạn văn (a, b) ở bài tập 2.

 

doc20 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1378 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ghép lớp 4 + 5 tuần 32, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
h hình vuông là:
 12 12 = 144(m2)
 Đáp số: 144m2
 *Bài tập 3 (167): 
*Bài giải:
 Chiều rộng thửa ruộng là:
 100 3 : 5 = 60(m)
 Diện tích thửa ruộng là:
 100 60 = 6000(m2)
 6000m2 gấp 100m2 số lần là:
 6000 : 100 = 60(lần)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng
 là: 55 60 = 3300(kg)
 Đáp số: 3300kg.
Bài tập 4 (167): 
+ Bài giải:
Diện tích hình thang là:
 10 10 = 100 (cm2)
 Chiều cao hình thang là:
 100 2 : (12 + 8) = 10(cm)
 Đáp số: 10cm.
IV Củng cố dặn dò:
 - GV nêu lại nội dung chính của bài 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS chuẩn bị bài sau
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2
 Trình độ 4
 Trình độ 5
Môn
Tên bài
Toán
Tiết 160: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ 
Khoa hoc.
TIẾT 64: VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CONG NGƯỜI
I. Mục đích- yêu cầu
- Giúp hs ôn tập, củng cố các kỹ năng thực hiện các phép tính cộng trừ phân số. 
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính cộng trừ các phân số.
* HS khá giỏi làm bài 4.
- Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đ Dùng 
- Hình trang 132, SGK. Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ 
 - Quy đồng mẫu số các phân số:
 và và 
2. Dạy bài mới 
2.1, Giới thiệu bài 
2.2, Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1: 
- Hs nêu cách cộng, trừ hai phân số cùng mẫu, khác mẫu.
- Hs làm vào vở và chữa bài.
a, 
b, 
Bài 2: Tính 
- Hs thực hiện tương tự bài 1.
a, ;
...
- Cho hs nhận xét.
Bài 3: 
- Hs nêu yêu cầu, cách tìm số hạng, số trừ, số bị trừ.
- Hs làm bài vào vở, 3 Hs chữa bài.
 x = 1 - x = 
 x = 1- x = 
 x = x = 
 Nhận xét.
Bài 4:
- Hs đọc bài toán, tìm hiểu đề.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
a, Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là : 
 (vườn hoa )
 Số phần diện tích để xây bể nước là :
 1- (vườn hoa )
b, Diện tích vườn hoa là :
 20 x 15 = 300 (m2)
Diện tích xây bể nước là :
 300 x (cm2)
- GV nhận xét.
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Tài nguyên thiên nhiên là gì?
+ kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng?
- GV nhận xét ghi điểm.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Quan sát 
*Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết nêu VD chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 130 để phát hiện: Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
+ Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu học tập.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, kết luận:Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người thức ăn ,nước uống. 
b. Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
- Cho HS thi theo nhóm tổ.
- Hết thời gian chơi, GV mời các tổ trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
- Tiếp theo GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? GV kết luận.
* Để tài nguyên không bị cạn kiệt, môi trường không bị ô nhiễm thì chúng ta phải làm gì?
Khai thác tài nguyên một cách hợp lí, có tổ chức, hạn chế các chất thải độc hại, tích cực làm vệ sinh môi trường...
IV Củng cố dặn dò:
 - GV nêu lại nội dung chính của bài 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS chuẩn bị bài sau
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3
Trình độ 4
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Khoa học
Tiết 64: TRAO ĐỔI CHẤT Ở 
ĐỘNG VẬT.
Tập làm văn.
Tiết 64: TẢ CẢNH (Kiểm tra viết)
I. Mục đích- yêu cầu
 - Kể ra những gì động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống .
 - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật .
- Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II. Đ Dùng 
- Hình vẽ trang 128 
- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
III.Các hoạt động dạy học 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kể tên 1 số động vật nhóm ăn thịt , nom ăn hạt ?
3. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài: 
b, Giảng bài:
* Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài ở trao đổi chất động vật.
+ Mục tiêu : Tìm những hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường trong quá trình sống 
+ Cách tiến hành : 
- Cho hs làm việc theo cặp 
- Kể tên những gì được vẽ trong hình ?
- HS làm việc theo cặp.
- Quan sát hình 1(128)
- Những động vật và thức ăn động vật.
- Những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật (ánh sáng, nước, thức ăn ) có trong hình .
- Yếu tố nào còn thiếu ? 
- Thiếu không khí.
* Kết luận : Động vật thường xuyên lấy thức ăn .
* Hoạt động 2 : Thực hành vẽ sơ đồ. 
+ Mục tiêu : Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật 
+ Cách tiến hành : 
- Cho hs vẽ vào phiếu mỗi em 1 bài
Khí các bon níc
Khi ô xi
 Nước 
Động vật 
Nước tiểu 
Các chất hữu cơ có trong thức ăn 
Các chất thải
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Bốn đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết ôn tập về tả cảnh cuối tuần 31. Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn.
2. Vào bài:
a. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
- GV nhắc HS :
+ Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
b. HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
IV Củng cố dặn dò
 - GV nêu lại nội dung chính của bài 
- GV nêu lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4
Trình độ 4
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Âm nhạc
Tiết 32: HỌC HÁT DANH CHO ĐIA PHƯƠNG:
CÁNH ÉN TUỔI THƠ
Âm nhạc
Tiết 32: HỌC HÁT DANH CHO ĐIA PHƯƠNG:
CÁNH ÉN TUỔI THƠ
I. Mục đích- yêu cầu
 - HS hát đúng nhạc và lời bài “Cánh én tuổi thơ” .
 - Giáo dục biết yêu quý các con vật và bảo vệ thiên nhiên.
 - HS hát đúng nhạc và lời bài “Cánh én tuổi thơ” .
 - Giáo dục biết yêu quý các con vật và bảo vệ thiên nhiên.
II. Đ Dùng 
- Thanh phách.
- Thanh phách.
III.Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: 
2.1 HĐ 1: Học hát bài “Cánh én tuổi thơ”.
- Giới thiệu bài .
-GV hát mẫu 1,2 lần.
-GV hướng dẫn đọc lời ca.
- Lần 1: Đọc thường 
-Lần 2: Đọc theo tiết tấu
-Dạy hát từng câu: 
+Dạy theo phương pháp móc xích.
+Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiện tình cảm thiết tha trìu mến.
- HS hát cả bài.
2.2- Hoat động 2: Hát kết hợp gõ đệm.
-GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
-HS hát và gõ đệm theo nhịp.
-Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách. 
- Các nhóm thi hát kết hợp gõ đệm trước lớp.
- Nhận xét - biểu dương.
- GV hát lại cho HS nghe 1 lần nữa.
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: 
2.1 HĐ 1: Học hát bài “Cánh én tuổi thơ”.
- Giới thiệu bài .
-GV hát mẫu 1,2 lần.
-GV hướng dẫn đọc lời ca.
- Lần 1: Đọc thường 
-Lần 2: Đọc theo tiết tấu
-Dạy hát từng câu: 
+Dạy theo phương pháp móc xích.
+Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiện tình cảm thiết tha trìu mến.
- HS hát cả bài.
2.2- Hoat động 2: Hát kết hợp gõ đệm.
-GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
-HS hát và gõ đệm theo nhịp.
-Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách. 
- Các nhóm thi hát kết hợp gõ đệm trước lớp.
- Nhận xét - biểu dương.
- GV hát lại cho HS nghe 1 lần nữa.
IV Củng cố dặn dò
 - GV nêu lại nội dung chính của bài 
- GV nêu lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 32.doc
Bài giảng liên quan