Giáo án Ghép lớp 4 + 5 tuần 4 buổi chiều
Trình độ 4
Luyện đọc
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
- HS khá, giỏi: Đọc rành mạch, trôi chảy ,diễn cảm toàn bài theo nhóm năng khiếu.Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Nêu được ý nghĩa câu chuyện.
- HS Yếu, trung bình: Đọc to rõ ràng toàn bài. Đọc được diễn cảm đoạn 1 của bài .Nêu được ý nghĩa của câu chuyện.
12 (cm) Chu vi của hình chữ nhật hay chu vi hình vuông là: (12 + 6) 2 = 36 (cm) Cạnh của hình vuông là: 36 : 4 = 9 (cm) Diện tích của hình vuông là: 9 9 = 81 (cm2) Đáp số: 81cm2 Hướng dẫn học sinh luyện tập: *HS trung bình, yếu nêu được ghi nhớ về từ trái nghĩa. Gạch chân được các từ trái nghĩa ở BT1 trang 22,25. Điền được các từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ chấm ở bài 2 trang 23, 25 19 * HS khá giỏi tìm được các cặp từ trái nghĩa và đặt câu để phân biệt các cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 23 + 26. IV Củng cố dặn dò - GV nêu lại ND bài - GV nhận xét giờ học .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................... Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 Tiết 1 Trình độ 4 Trình độ 5 Môn Tên bài Ôn:Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN Ôn Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu -Rèn cho HS kĩ năng xây dựng cốt truyện theo ba phần cơ bản của cốt truyện : mở đầu, diễn biến, kết thúc. Củng cố cho học sinh về tính chu vi hình chữ nhật, cách giải toán có lời văn liên quan đến dạng tìm hai số biết: Tổng và tỉ số của hai số. Hiệu và tỉ số của hai số. Liên quan đến đại lượng tỉ lệ. * HS yếu, HS trung bình làm được cả bài tập 1, 2 (VBT trang 27) * HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2, 3, 4 (VBT trang 27, 28) II. Đ Dùng - VBT III.Nội dung Hướng dẫn làm bài tập Đề bài : Ngày xửa , ngày xưa có hai mẹ con sống bên nhau rất hạnh phúc . Một hôm người mẹ bị ốm nặng và chỉ khát khao được ăn quả táo thơm ngon .Người con đã ra đi và cuối cùng , anh mang được quả táo về biếu mẹ . Dựa vào lời tóm tắt trên , em hãy tưởng tượng và kể lại câu chuyện đi tìm quả táo của người con hiếu thảo . ?Cốt truyện thường có mấy phần ? -Một vài HS tưởng tượng và kể lại câu chuyện đi tìm quả táo của người con hiếu thảo. - Nhận xét- biểu dương. ? Nêu ND ý nghĩa câu chuyện? ND: Chuyện ca ngợi tình mẹ con , lòng hiếu thảo chiến thắng được tất cả mọi trở ngại, khó khăn Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (VBT trang 27) giải toán có lời văn liên quan đến dạng tìm hai số biết: Tổng và tỉ số của hai số. Bài giải: Ta có sơ đồ ? em Nam : 36 em Nữ : ? em Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần) Số em nam có hoàn cảnh khó khăn đến lớp học là: 36 : 4 1 = 9 (em) Số em nữ có hoàn cảnh khó khăn đến lớp học là: 36 – 9 = 27 (em) Đáp số: 9 em nam ; 27 em nữ Bài 2: (T. 27). tính chu vi hình chữ nhật, liên quan đến dạng tìm hai số biết: Hiệu và tỉ số của hai số đó. Bài giải: Ta có sơ đồ Chiều rộng: 10m P = ? m Chiều dài : Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 2 = 1 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 10 : 1 2 = 20 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 10 + 20 = 30 (m) Chu vi hình chữ nhật là: (20 + 30) 2 = 100 (m) Đáp số: 100m Bài 3: ( T. 28).Tóm tắt và giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ. Tóm tắt: 1 tạ thóc : 60 kg gạo 300 kg thóc: kg gạo? Giải: Đổi 300 kg = 3 tạ. 3 tạ thóc xay xát được số kg gạo là: 60 3 = 180 (kg gạo) Đáp số: 180 kg gạo. Bài 4: ( T. 28). giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ. Giải: Số sản phẩm của xưởng phải dệt theo kế hoạch là: 300 15 = 4 500 (sản phẩm) Mỗi ngày dệt 450 sản phẩm thì xưởng dệt đó là trong số ngày là: 4 500 : 450 = 10 (ngày) Đáp số: 10 ngày. IV Củng cố dặn dò - GV nêu lại ND bài - Nhận xét giờ học. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Trình độ 4 Trình độ 5 Môn Tên bài Ôn Toán GIÂY, THẾ KỈ Ôn:Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu - HS khá giỏi : Làm được các bài tập: BT 12, 3(VBT/22), 1BTNC - HS trung bình: Làm được các bài tập: BT1, BT2, BT3(VBT/22) * HS yếu và HS TB viết dàn ý chi tiết 1 bài văn tả cảnh ngôi trường hoàn chỉnh 3 phần đảm bảo nội dung theo yêu cầu bài tập 1 (trong vở BT trang 23, 24).. Chọn viết một đoạn theo dàn ý trên theo yêu cầu BT2 (trong vở BT trang 24). * HS khá, giỏi viết dàn ý chi tiết 1 trong các đề bài gợi ý ( trong vở bài tập trang 26) hoàn chỉnh 3 phần đảm bảo nội dung có hình ảnh so sánh, nhân hoá, II. Đ Dùng - VBT toán III.Nội dung Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (VBT/22) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 1 phút = 60 giây 60giây = 1 phút 1 thế kỉ = 100 năm 100 năm = 1 thế kỉ 3 phút = 180 giây 8 phút = 480 giây 2 thế kỉ = 200 năm 7 thế kỉ = 700 năm phút = 10 giây 2 phút 10 giây = 130 giây thế kỉ = 20 năm Bài 2: (VBT/22) Viết tiếp vào chỗ chấm: Năm 40, năm đó thuộc thế kỉ thứ I. Năm 968, năm đó thuộc thế kỉ thứ X. Năm 1428, năm đó thuộc thế kỉ thứ XV. b. Năm 1917, năm đó thuộc thế kỉ thứ XX. Từ năm đó đến nay đã được 94 năm. Bài 3: (VBT/22) -Thời gian bạn Hùng chạy là: 52 giây. - Bạn Bình chạy nhanh nhất. - Bạn Lan chạy chậm nhất. - Bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Hùng. *BTNC: Để xếp được một chiếc thuyền giấy bạn trí phải làm hết phút, bạn Dũng làm hết 22 giây, bạn Thiện làm hết phút. Ai làm nhanh nhất? ai làm chậm nhất? Đáp án: Đổi phút = 15 giây; phút = 20 giây. 15 giây < 20 giây < 22 giây Vậy bạn Trí làm hết ít thời gian nhất, bạn Dũng làm hết nhiều thời gian nhất. Nên bạn trí làm nhanh nhất, bạn Dũng làm chậm nhất. Hướng dẫn làm bài tập * HS trung bình và HS yếu: - Viết đúng đủ nội dung, dùng dấu câu đúng quy tắc chính tả, đảm bảo đầy đủ 3 phần. * HS khá giỏi : - Viết đúng đủ nội dung, dùng dấu câu đúng quy tắc chính tả, đảm bảo đầy đủ 3 phần. Có sử dụng biện pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá, ẩn dụ,.. cho phù hợp với nội dung của từng đề yêu cầu) 1. Mở bài: Giới thiệu được trường nào? ở đâu? 2. Thân bài: Giới thiệu bao quát: - Trường nằm trên môt khoảng đất rộng. - Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ, tường vôi vàng, hàng rào cây xanh bao quanh. - Tả từng phần của cảnh trường: - Sân trường: + Sân đất rộng; Giữa sân trường là cột cờ; trên sân trường là một số cây bàng; phượng toả bóng mát. + Hoạt động vào giờ chào cờ, giờ chơi. - Lớp học: +Một dãy nhà xây gồm 4 phòng học. + Các lớp học thoáng mát, có quạt trần, đèn điện, Tường lớp trang trí tranh, ảnh mầu do HS tự sưu tầm, tự vẽ, - Bồn hoa. + Cây hoa. + Hoạt động chăm sóc bồn hoa. 3. Kết bài: - Trường học của em mỗi ngày đẹp hơn nhờ sự quan tâm của các thầy cô và chính quyền đia phương. - Em rất yêu quý và tự hào về trường em. IV Củng cố dặn dò - GV nêu lại ND bài - GV nhận xét giờ học ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp Tiết 4. TRỒNG HOA BỔ SUNG - NHẬN XÉT CUỐI TUẦN. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết được cách trồng hoa và chăm sóc hoa. Góp phần làm cho trường lớp thêm xanh - đẹp. - Rèn kỹ năng trồng và chăm sóc hoa cho học sinh. - Nâng cao ý thức bảo vệ cây và hoa ở trường nói riêng và ở nơi công cộng nói chung. - Đánh giá ưu điểm, tồn tại, biện pháp khắc phục, phương hướng tuần sau. II. Chuẩn bị: -Thời gian 30 phút. - Địa điểm bồn hoa trên sân trường. - Đối tượng học sinh lớp ghép 4+5 Nà Phạ; số lượng 11 em. - Cây hoa các loại, cuốc, dao trồng cây, xô đựng nước, phân bón. III. Hoạt động: A. Trồng hoa: 1. Bài mới: Giới thiệu hoạt động. - Giáo viên tập hợp học sinh để phổ biến nội dung hoạt động. 2. Hoạt động: Trồng và chăm sóc hoa (20 phút) Chia nhóm, phân công nhiệm vụ. * Kiểm tra dung cụ các nhóm * Giáo viên chia lớp làm ba nhóm kết hợp giữa HS lớp 4 và lớp 5 để trồng hoa trong bồn hoa của trường. + Nhóm 1: Cuốc đất và xới cho đất tơi nhỏ, trộn phân vào trong đất. + Nhóm 2: Trồng các cây hoa vào trong bồn hoa. + Nhóm 3: Xách nước tưới cho hoa. - Giáo viên tham gia làm cùng nhóm 1 đồng thời quan sát nhắc nhở các em ở hai nhóm còn lại. - Sau khi hoàn thành công việc giáo viên nhận xét chung về hiệu quả công việc, ý thức thực hiện của từng nhóm ngay tại bồn hoa trên sân trường. Tổ chức cho các em cất dụng cụ và đi rửa chân tay để vào lớp. - Chúng ta trồng và chăm sóc hoa để làm gì? - HS chú ý lắng nghe. - HS theo dõi nắm bắt nhiệm vụ. - Các nhóm nhận nhiệm vụ và mang theo dụng cụ để đi làm - Học sinh thực hiện công việc của mình. - HS thực hiện theo hướng dẫn của thầy giáo. - Chúng ta trồng và chăm sóc hoa để môi trường thêm đẹp B. Nhận xét cuối tuần: 1. Nhận xét tuần qua: a. Cán sự lớp tự nhận xét rút kinh nghiệm tuần qua. - HS nghe nhận xét đóng góp ý kiến. b. GVCN nhận xét chung. * Ưu điểm: - Học sinh đi học đều, đúng giờ. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.. - Học sinh đã có đủ đồ dùng học tập. Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp. * Tồn tại: 1 số học sinh về nhà chưa có ý thức học bài. - Chưa bọc đầy đủ SGK....... 2. Phương hướng tuần sau: - Duy trì nề nếp ra vào lớp. Tiếp tục thi đua dành nhiều Hoa điểm mười. - Chuẩn bị cho tiết HĐNGLL tuần sau: Tìm hiểu về Tết Trung thu - Hoàn thiện xong việc bọc SGK. Vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp học.
File đính kèm:
- tuấn4.doc