Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 - Nguyễn Châu Tuấn - Tiết 27 - Bài 13: Công Dân Với Cộng Đồng

I/ Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức

- Biết được cộng đồng là gì và vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống của con người.

- Nêu được thế nào là nhân nghĩa, hoà nhập, hợp tác.

- Nêu được các biểu hiện đặc trưng của nhân nghĩa, hoà nhập, hợp tác.

- Hiểu được nhân nghĩa, hoà nhập, hợp tác là những yêu cầu đạo đức của người công dân hiện nay trong mối quan hệ với cộng đồng nơi ở và tập thể lớp học, trường học.

2. Kỹ năng

Biết sống nhân nghĩa, hoà nhập, hợp tác với mọi người chung quanh.

 3. Thái độ

Yêu quý, gắn bó với lớp, với trường, với cộng đồng nơi ở.

 

doc4 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 2897 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 - Nguyễn Châu Tuấn - Tiết 27 - Bài 13: Công Dân Với Cộng Đồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 xảy ra nếu con người sống tách biệt cộng đồng ? Cá nhân có tác động, ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển của cộng đồng ?
+ HS trả lời.
+ GV : nhận xét và kết luận.
GV chuyển ý:
Cộng đồng đã giúp cá nhân tồn tại, phát triển . Vậy chúng ta cần phải có trách nhiệm với cộng đồng: phải sống và ứng xử như thế nào trong cộng đồng, đặc biệt là cộng đồng lớp học, trường học và cộng đồng dân cư nơi cư trú?
HĐ 2 : Đàm thoại kết hợp nêu vấn đề.
* Mục tiêu : HS tìm hiểu : Trách nhiệm của công dân đối với cộng đồng : vấn đề nhân nghĩa.
 * Cách thực hiện :
GV đặt vấn đề: Mỗi cộng đồng đều có những chuẩn mực đạo đức, quy tắc ứng xử riêng và mỗi cá nhân sống trong đó phải có nghĩa vụ tuân thủ. Nhân nghĩa, hoà hợp, hợp tác là những chuẩn mực đạo đức quan trọng nhất mà công dân hiện nay phải có.
GV đặt các câu hỏi:
ï HS đọc và giải thích ý nghĩa 2 câu tục ngữ ở cuối trang 88 – SGK ? Thế nào là nhân nghĩa ? Ý nghĩa của nhân nghĩa đối với cuộc sống của con người ?
+ HS trả lời.
+ GV : kết luận : Nhân nghĩa đã trở thành một truyền thống đạo đức cao đẹp của dân tộc qua lịch sử hàng nghìn năm. Truyền thống đó ngày càng được cũng cố và phát triển. 
ï Các em hãy trình bày những biểu hiện của nhân nghĩa ? Phát huy truyền thống nhân nghĩa của dân tộc, học sinh phải làm gì ? Các em nêu những câu tục ngữ, ca dao nói về nhân nghĩa ?
+ HS trả lời.
GV kết luận:
+ Nhân nghĩa là lòng thương người và đối xử với người theo điều phải, là tình cảm, thái độ, việc làm đúng đắn, phù hợp với đạo lý của dân tộc Việt Nam như: trung với nước; hiếu với dân; chung thuỷ; biết ơn;
+ Nhân nghĩa là một yêu cầu đạo đức của người công dân trong cộng đồng vì nó làm cho mối quan hệ giữa các thành viên trong cộng đồng thêm gần gũi, gắn bó tốt đẹp; làm cho cuộc sống của mỗi người và của cộng đồng trở nên tốt đẹp hơn, có ý nghĩa hơn.
+ Kế thừa và phát huy truyền thống nhân nghĩa của dân tộc, chúng ta cần phải yêu thương, tôn trọng mọi người; kính trọng người trên, nhương nhịn người dưới; đoàn kết, thân ái với bạn bè; sẵn sàng giúp đỡ mọi người theo khả năng.
1. Cộng đồng và vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống của con người 
 a. Cộng động là gì ?
 Cộng đồng là toàn thể những người cùng sống, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội.
b. Vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống của con người: 
 - Cộng đồng chăm lo cuộc sống của cá nhân, đảm bảo cho mọi người có điều kiện phát triển. 
- Cộng động giải quyết hợp lý mối quan hệ lợi ích riêng và chung, giữa lợi ích và trách nhiệm, giữa quyền và nghĩa vụ.
2. Trách nhiệm của công dân đối với cộng đồng:
 a. Nhân nghĩa:
- Nhân nghĩa là lòng thương người và đối xử với người theo lẽ phải.
 - Ý nghĩa:
 + Giúp con người có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn để cuộc sống tốt đẹp hơn.
 + Là truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
 - Biểu hiện:
 + Yêu thương, giúp đỡ nhau, nhường nhịn nhau.
 + Vị tha, bao dung, độ lượng.
 + Ghi lòng tạc dạ công lao cống hiến của các thế hệ trước.
 - Học sinh phải rèn luyện:
 + Kính trọng, biết ơn, quan tâm, chăm sóc ông, bà, cha mẹ.
 + Kính trọng, lễ phép, biết ơn
 thầy, cô giáo.
+ Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những người thân, bạn bè, hàng xóm láng giềng, những người khó khăn, hoạn nạn.
	4. Củng cố :
+ Cộng đồng và vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống của con người 
	+ Trách nhiệm của công dân đối với cộng đồng : Nhân nghĩa
	5. Dặn dò : 
	+ Học bài cũ. 
	+ Xem trước phần còn lại cùa bài 13.
Tiết 28 - Bài 13
CÔNG DÂN VỚI CỘNG ĐỒNG (tt)
I/ Mơc tiªu bµi häc : 
 1. KiÕn thøc : 
- Nêu được thế nào là nhân nghĩa, hoà nhập, hợp tác.
- Nêu được các biểu hiện đặc trưng của nhân nghĩa, hoà nhập, hợp tác.
- Hiểu được nhân nghĩa, hoà nhập, hợp tác là những yêu cầu đạo đức của người công dân hiện nay trong mối quan hệ với cộng đồng nơi ở và tập thể lớp học, trường học.
2. Kü n¨ng : 
Biết sống nhân nghĩa, hoà nhập, hợp tác với mọi người chung quanh.
 3. Th¸i ®é : 
Yêu quý, gắn bó với lớp, với trường, với cộng đồng nơi ở.
II/ Thiết bị vµ ph­¬ng tiƯn d¹y häc :
 - Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to.
 - Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu.
III/ Phương pháp dạy học : Thảo luận, đàm thoại, thuyết trình, trực quan.
IV/ Hoạt động dạy và học :
 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ : 
	Câu 1: Cộng đồng là gì ? Nêu vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống của con người ?
Câu 2 : Thế nào là nhân nghĩa ? Nêu ý nghĩa, biểu hiện của nhân nghĩa ? Học sinh cần phải rèn luyện như thế nào để trở thành người sống có nhân có nghĩa ?
 3. Dạy bài mới : 
 Mỗi cộng đồng đều có những chuẩn mực đạo đức, quy tắc ứng xử riêng và mỗi cá nhân sống trong đó phải có nghĩa vụ tuân thủ. Ngoài nhân nghĩa, hoà nhập và hợp tác cũng là những chuẩn mực đạo đức quan trọng nhất mà công dân hiện nay phải có.
	* Lưu ý : tích hợp SKSS chủ đề : cuộc sống gia đình và xã hội.
 Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn vµ häc sinh
Néi dung cÇn ®¹t
HĐ 1 : Đàm thoại, kết hợp diễn giảng.
 * Mục tiêu: HS tìm hiểu : Trách nhiệm của công dân đối với cộng đồng thuộc vấn đề hòa nhập.
* Cách thực hiện : 
GV đặt vấn đề: Cộng đồng là môi trường xã hội để các cá nhân thực hiện sự hoà nhập, liên kết, hợp tác với nhau, tạo nên đời sống của mình và của cộng đồng. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể thực hiện được tốt những điều đó
GV yêu cầu học sinh đọc 2 thông tin trong SGK.
GV đặt câu hỏi:
ï Thế nào là sống hoà nhập ?
ï Ý nghĩa của sống hoà nhập?
ï HS phải làm gì để sống hoà nhập?
+ HS trả lời.
ï Các em nêu những câu tục ngữ nói về sống hoà nhập?
+ GV : Đồng cam cộng khổ; ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn;
GV kết luận:
+ Sống hoà nhập thể hiện ở sự tiếp xúc, hoà hợp, hiểu biết, liên kết, gắn bó đối với các thành viên khác của cộng đồng, cùng hoạt động vì lợi ích chung của cộng đồng.
+ Người sống hoà nhập với cộng đồng sẽ có thêm niềm vui và sức mạnh trong cuộc sống. Ngược lại, người sống xa lánh cộng đồng sẽ cảm thấy đơn độc, buồn tẻ, cuộc sống vô vị, kém ý nghĩa.
HĐ 2 : Đàm thoại kết hợp nêu vấn đề.
* Mục tiêu : HS tìm hiểu : Trách nhiệm của công dân đối với cộng đồng : vấn đề hợp tác
 * Cách thực hiện :
GV nêu các câu hỏi:
ï HS đọc và cho biết ý nghĩa của câu ca dao ở đầu trang 92- SGK?
ï Thế nào là hợp tác? Cho ví dụ để chứng minh.
ï Những biểu hiện của hợp tác?
ï Vì sao cần phải biết hợp tác?
+ HS trả lời.
+ GV : Mỗi người đều có những điểm mạnh và hạn chế riêng. Sự hợp tác sẽ giúp mọi người hỗ trợ, bổ sung cho nhau tạo nên sức mạnh trí tuệ và thể chất, đem lại chất lượng và hiệu quả cao trong công việc.
ï Hợp tác cần phải dựa trên những nguyên tắc nào?
ï Hãy nêu các hình thức hợp tác?
ï HS cần thực hiện hợp tác như thế nào?
GV : nhận xét và kết luận : è
ï Hãy nêu một vài câu tục ngữ, danh ngôn nói về sự hợp tác?
+ HS trả lời.
GV : Đông tay thì vỗ nên kêu; Cả bè hơn cây nứa;
 Đoàn kết, đoàn kết, đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công (HCM)
GV kết luận toàn bài:
Nhân nghĩa, hoà nhập, hợp tác là các giá trị đạo đức cao đẹp của người Việt Nam hiện nay trong quan hệ với cộng đồng.Để củng cố các gía trị ấy và để rèn luyện bản thân, chúng ta phải biết yêu quý, gắn bó với cộng đồng nơi ở, nơi học tập của mình và tích cực hoà nhập, hợp tác góp phần xây dựng cộng đồng ngày càng tốt đẹp.
2. Trách nhiệm của công dân đối với cộng đồng:
 b. Hoà nhập: 
 - Sống hoà nhập là sống gần gũi, chan hoà với mọi người, có ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng đồng
- Ý nghĩa:
 Giúp có thêm niềm vui và sức mạnh vượt qua khó khăn trong cuộc sống.
- HS phải rèn luyện : 
 + Tôn trọng, quan tâm, giúp đỡ, vui vẻ, cởi mở với bạn bè, thầy cô và những người chung quanh.
+ Tích cực tham các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội.
c. Hợp tác: 
 - Hợp tác là cùng chung sức, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc nào đó vì mục đích chung.
- Ý nghĩa :
 + Tạo nên sức mạnh tinh thần và thể chất, đem lại chất lượng và hiệu quả cao trong công việc.
 + Là một phẩm chất quan trọng của người lao động, là yêu cầu đối với công dân của một xã hội hiện đại.
 - Nguyên tắc : 
 Tự nguyện, bình đẳng, các bên cùng có lợi.
 - Các loại hợp tác :
 + Hợp tác song phương hoặc đa phương.
 + Hợp tác từng lĩnh vực hoặc toàn diện.
 + Hợp tác giữa các cá nhân, các nhóm, giữa các cộng đồng, dân tộc, quốc gia.
- Học sinh phải:
 + Cùng nhau bàn bạc, phân công, xây dựng kế hoạch cụ thể.
 + Nghiêm túc thực hiện.
 + Phối hợp nhịp nhàng, hỗ trợ, giúp đỡ nhau
 + Đánh giá rút kinh nghiệm.
	4. Củng cố :
+ Trách nhiệm của công dân đối với cộng đồng : Hòa nhập
	+ Trách nhiệm của công dân đối với cộng đồng : Hợp tác
	5. Dặn dò : 
	+ Học bài cũ. 
	+ Xem trước bài 14.

File đính kèm:

  • docBai 13( t27,28).doc
Bài giảng liên quan