Giáo án Giáo dục công dân Lớp 12 Tiết 31, 32 - Nguyễn Thị Niêm
1. Về kiến thức:
Hiểu được vai trò của PL đối với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân lọai.
¬ Nhận biết được thế nào là ĐƯQT, mối quan hệ giữa điều ước quốc tế và PL quốc gia.
Hiểu được sơ bộ về sự tham gia và thực hiện tích cực của Việt Nam vào các ĐƯQT về quyền con người, về HB, HN và HT giữa các QG, về hội nhập KT khu vực và quốc tế.
2. Về kỹ năng: Phân biệt được điều ước quốc tế với các văn bản pháp luật quốc gia.
iển khai các hoạt động: a. hoạt động 1: Vai trò của PL đối với hòa bình và sự phát triển, tiến bộ của nhân lọai Hoạt động của thầy và trò Vai trò của PL đối với HB và sự P/triển, tiến bộ của nhân lọai Đơn vị kiến thức này mang tính lý luận, GV chủ yếu sử dụng phương pháp thuyết trình. Nội dung kiến thức 1/Vai trò của PL đối với hòa bình và sự phát triển, tiến bộ của nhân lọai PL là phương tiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các quốc gia. Pháp luật là cơ sở để các nước xây dựng và phát triển tình hữu nghị giữa các dân tộc. PL là cơ sở để thực hiện hợp tác KT Thương mại giữa các nước. Pháp luật là cơ sở để bảo vệ quyền con người trên tòan thế giới. Hoạt động của thầy và trò 1.- Khái niệm điều ước quốc tế GV hỏi: Điều ước quốc tế là gì? Các em đã biết đến ĐƯQT nào (Ví dụ: hiệp định, công ước)? HS có thể kể tên một số điều ước quốc tế ví dụ: -Công ước của LHQ về quyền trẻ em -Hiệp định thương mại Việt – Mỹ. GV giảng... Vậy thế nào là điều ước quốc tế ? Ví dụ: +Hiến chương LHQ, Hiến chương ASEAN, + Hiệp định TM Việt Nam – Hoa Kì + HƯ về Đông Nam Á không có vũ khí hạt nhân. +Công ước của LHQ về quyền trẻ em. + Nghị định thư Ki-ô-tô về môi trường. 2. Mối quan hệ giữa điều ước quốc tế và pháp luật quốc gia GV: Giữa ĐƯQT và PL quốc gia có mối liên quan với nhau như thế nào? HS trao đổi, phát biểu. GV giảng... Ví dụ : Các văn bản quy phạm PL: -Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp NN, Luật Đầu tư, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Luật Thương mại, Bộ luật LĐ, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Quốc tịch, Luật Biên giới quốc gia,... -Qua các luật này, có thể thấy NN Việt Nam đã thực hiện nghiêm chỉnh các cam kết quốc tế được xác định trong các ĐƯQT đa phương và song phương. Nội dung kiến thức 2/Điều ước quốc tế trong quan hệ giữa các quốc gia. a) Khái niệm điều ước quốc tế Điều ước quốc tế là văn bản pháp luật quốc tế do các quốc gia hoặc các tổ chức quốc tế thỏa thuận kí kết, nhằm điều chỉnh quan hệ giữa họ với nhau trong các lĩnh vực của quan hệ quốc tế. Điều ước quốc tế là tên gọi chung, trong đó từng điều ước quốc tế có thể có những tên gọi khác nhau như: hiến chương, hiệp ước, hiệp định, công ước, nghị định thư, v.v… b) Mối quan hệ giữa điều ước quốc tế và pháp luật quốc gia Điều ước quốc tế là một bộ phận của pháp luật quốc tế. Các quốc gia thực hiện điều ước quốc tế bằng cách: Ban hành văn bản pháp luật mới để cụ thể hóa nội dung của điều ước quốc tế hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật hiện hành cho phù hợp với nội dung của điều ước quốc tế liên quan. Tổ chức bộ máy cơ quan nhà nước liên quan để thực hiện các văn bản pháp luật trên, tức là để điều ước quốc tế được thực hiện ở quốc gia mình. TIẾT 2 Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học GV hỏi: Em hiểu thế nào là quyền con người? HS trao đổi, phát biểu. GV: Quyền con người là khái niệm chính trị – pháp lý quan trọng trong Luật Quốc tế cũng như Luật Quốc gia. Vấn đề quyền con người luôn là trung tâm của mọi cuộc cách mạng và tiến bộ nhân loại. Trong lịch sử phát triển của xã hội lồi người, tuỳ theo các hình thái kinh tế – xã hội khác nhau mà vấn đề quyền con người được lý giải và thực hiện theo các cách khác nhau. GV: -Vậy thế nào là quyền con người ? -Em biết những ĐƯQT nào về quyền con người mà VN đã tham gia kí kết ? HS trao đổi, trả lời. GV: Cho đến nay, cộng đồng quốc tế đẫ ký kết 24 điều ước quốc tế về quyền con người, trong đó phải kể đến : - Tuyên ngôn toàn TG về quyền con người năm 1948 ; - Công ước về các quyền DS, CT năm 1966 ; - Công ước về các quyền KT, XH, văn hóa - CƯLHQ về quyền trẻ em năm 1989. Pháp luật Việt Nam về quyền con người: Điều 50 Hiến pháp năm 1992 khẳng định: ... 2. Việt Nam với các điều ước quốc tế về hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia GV: Em biết những ĐƯQT nào về hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia mà Việt nam đã tham gia kí kết? HS trao đổi, phát biểu. GV giảng kết hợp cho HS trực quan sơ đồ: Ngày 30 tháng 12 năm 1999, Hiệp ước về biên giới đất liền Việt Nam – Trung Hoa đã được ký chính thức tại Hà Nội và ngày 7-7- 2000 hai bên đã trao đổi thư phê chuẩn HƯ Ngoài biên giới Việt–Trung, các đường biên giới Việt – Lào, Việt Nam – Campuchia cũng đã được ký kết và cắm mốc, tạo thành những đường biên giới hồ bình, hữu nghị giữa Việt Nam và các nước láng giềng. 3.- Việt Nam với các ĐƯQT về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế GV hỏi: Em hiểu gì về Hiệp định CEPT? HS trao đổi, phát biểu. GV: - Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (viết tắt là CEPT). -Giảng kết hợp cho HS trực quan sơ đồ: Bước đi quan trọng của VN trong tiến trình hội nhập vào nền KT khu vực là tham gia vào Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (viết tắt là AFTA) GV hỏi: Em hiểu gì về tổ chức WTO? Tham gia vào Tổ chức thương mại thế giới lớn nhất hành tinh này, Việt Nam sẽ có được những cơ hội nào ? HS trao đổi, phát biểu. GV giảng: Biểu hiện nổi bật nhất về hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam là việc nước ta chính thức trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) từ ngày 7-11-2006, sau 11 năm đàm phán gay go, quyết liệt, song phương với 28 nước thành viên WTO và vòng đàm phán đa phương Urugoay. Sự kiện Việt Nam gia nhập WTO đã mở ra trang sử mới của nước ta trong tiến trình nhập vào nền kinh tế thế giới. Tham gia vào Tổ chức thương mại thế giới lớn nhất hành tinh này, Việt Nam sẽ có được những cơ hội nào ? + Việt Nam được hưởng ưu đãi theo chế độ tối huệ quốc một cách vô điều kiện mà các nước thành viên dành cho nhau, theo đó hàng hố của các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu sang các nước thành viên WTP chỉ chịu mức thuế suất rất thấp. + Gia nhập WTO, Việt Nam sẽ có cơ hội tham gia một “luật chơi” chung tồn cầu, không bị phân biệt đối xử trong thương mại và tăng khả năng thâm nhập vào thị trường của các nước thành viên, được giải quyết tranh chấp theo pháp luật thương mại quốc tế. GV hỏi: Tại sao VN tích cực tham gia các ĐƯQT về quyền con người; về hồ bình, hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia; về hợp tác khu vực và quốc tế? Cả lớp trao đổi, đàm thoại. GV giải thích: + Vì Đảng và NN ta luôn quan tâm đến con người, bảo vệ các quyền và lợi ích. + Vì nhân dân Việt Nam luôn yêu chuộng hồ bình. + Vì hợp tác, hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đang là xu thế chung trong thời đại ngày nay. 3/Việt Nam với các ĐƯQT về quyền con người, về hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia, về hội nhập KT khu vực và quốc te.á a) Việt Nam với các ĐƯQT về quyền con người Quyền con người là quyền cơ bản của mỗi cá nhân đương nhiên có được ngay từ khi mới sinh ra cho đến trọn đời mình mà mỗi nhà nước đều phải ghi nhận và bảo đảm. Đó là các quyền cơ bản đối với con người, như: quyền được sống, quyền tự do cơ bản, quyền bình đẳng, quyền lao động, quyền có cuộc sống ấm no và hạnh phúc, v.v… Ngồi Công ước của Liên hợp quốc về Quyền trẻ em, Nhà nước ta đã kí kết hoặc tham gia nhiều điều ước quốc tế quan trọng khác về quyền con người như: Công ước năm 1996 về các quyền kinh tế, văn hóa và xã hội; Công ước năm 1965 về lọai trừ các hình thức phân biệt chủng tộc;… b) VN với các ĐƯQT về hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia -Trong quan hệ với các nước láng giềng, Việt Nam đặc biệt quan tâm củng cố, duy trì và phát triển quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác với Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. Với Trung Quốc, Việt Nam đã kí kết Hiệp ước biên giới trên bộ ngày 30 – 12 – 1999, Hiệp định phân định vịnh Bắc bộ và Hiệp định hợp tác nghề cá ở vịnh Bắc bộ ngày 25 – 12 – 2000. Nước ta cũng đã kí các hiệp ước hoặc hiệp định về biên giới trên bộ và trên biển với Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan. c) Việt Nam với các ĐƯQT về hội nhập KT khu vực và quốc tế ï Ở phạm vi khu vực Tiến trình hội nhập kinh tế khu vực của nước ta được bắt đầu kể từ khi trở thành thành viên của ASEAN. Thực hiện Hiệp định CEPT là thực hiện hội nhập về thương mại trong Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (có tên gọi tắt là AFTA). Hội nhập về thương mại là một bước đi quan trọng đầu tiên để hàng hóa được giao lưu tự do, thông thương giữa các nước ASEAN. Năm 1998 nước ta trở thành thành viên của Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC). Tham gia vào APEC, Việt Nam đã kí kết một số hiệp định và thỏa thuận về tự do hóa thương mại và đầu tư với các nước thành viên APEC. ï Ở phạm vi tòan thế giới Đến năm 2008, nước ta đã có quan hệ thương mại với hơn 160 nước, quan hệ đầu tư với gần 70 quốc gia và vùng lãnh thổ. Ngòai phạm vi ASEAN, khu vực châu Á – Thái Bình Dương, Việt Nam còn tham gia Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM), kí kết nhiều hiệp định về hợp tác kinh tế và thương mại với các nước trong Liên minh châu Âu (EU). Gia nhập WTO (Tổ chức thương mại thế giới), nước ta tham gia hàng lọat điều ước quốc tế về hợp tác và hội nhập kinh tế quốc tế . IV/ Củng cố: Sắp xếp các điều ước quốc tế dưới đây theo các cột tương ứng STT Tên điều ước quốc tế ĐƯQT về quyền con người (1) ĐƯQT về HB, HT HNghị giữa các quốc gia (2) ĐƯQT về Hội nhập Kinh tế khu vực quốc tế (3) 1 Công ước của LHQ về quyền trẻ em @ 2 Công ước của LHQ về Luật Biển @ 3 Nghị định thư Ki-ô-tô về môi trường @ 4 Hiệp ước về biên giới trên bộ giữa Việt Nam với các nước láng giềng @ 5 HĐ về khuyến khích và bảo hộ đầu tư @ 6 Hiệp định Thương mại Việt – Nhật @ 7 Hiệp định về GD-ĐT giữa Việt Nam và Ô-xtrây-li-a @ 8 C.ước chống phân biệt đối xử với phụ nữ @ V/ Dặn dò: - Giải quyết các câu hỏi và bài tập trong SGK. - Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..) -Chuẩn bị các nội dung đã học để tiết sau ngoại khố. D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ............
File đính kèm:
- Tiet 31+32 CD12.doc