Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 Tiết 22 - Bùi Thúy Nga
1. Kiến thức:
-Mối quan hệ giữa công dân với Nhà nước.
2.Kĩ năng:
- Biết thực hiện quyền công dân phù hợp với lứa tuổi.
3. Thái độ:
- Tự hào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Tuần 23 NS:26/1/2013 Tiết 22 ND:28/1/2013 Bài 13: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HOÀXÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: -Mối quan hệ giữa công dân với Nhà nước. 2.Kĩ năng: - Biết thực hiện quyền công dân phù hợp với lứa tuổi. 3. Thái độ: - Tự hào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. II.CÁC KĨ NĂNG CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI: - kĩ năng kiên định, kĩ năng giao tiếp, III . TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC. 1. Ổn định lớp: Chào lớp, nắm sĩ số. 2 . Kiểm tra bài cũ: Câu1.Công dân là gì? Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước? Vì sao em là công dân nước CHXHCN Việt Nam? Câu 2. Ông An có quốc tịch Pháp, vậy ông An là công dân nước nào? a. Việt nam. b. Thái Lan. c. Pháp. d. Việt Nam và Pháp. HS: Trả lời. GV: Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: Chúng ta luôn tự hào là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Vậy công dân và Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam có mối quan hệ gì . Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng tìm hiểu bài 13 tiếp theo. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Cho Gv: Giải thích khái niệm về quyền và nghĩa vụ. GV:Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút) HS: Thảo luận và trình bày kết qủa. Nhóm 1: Nêu các quyền công dân mà em biết?(HP: 1992) HS: Quyền học tập, nghiên cứu khoa học, bảo vệ sức khoẻ, tự do đi lại,quyền bất khả xâm phạm về thân thể GV: Nhận xét, chốt ý. Nhóm 2: Nêu nghĩa vụ của công dân đối với nhà nuớc? HS: Nghĩa vụ học tập, bảo vệ tổ quốc, tham gia xây dựng, phát triển đất nước, đóng thuế và lao động công ích. HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, chốt ý. Nhóm 3,4: Nêu các quyền của trẻ em? HS: Quyền sống còn, bảo vệ, phát triển, tham gia. GV: Nhận xét chốt ý. Nhóm 5,6: Nêu nghĩa vụ của trẻ em? HS: Nghĩa vụ: yêu tổ quốc, vâng lời, kính trọng ông bà, cha mẹ GV: Nhận xét chốt ý. GV: Vì sao công phải thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của mình? HS: Vì đã là công dân Việt Nam thì được hưởng các quyền công dân mà pháp luật quy định. Đồng thời thực hiện nghĩa vụ của công dân với nhà nước. Có như vậy quyền công dân mới được đảm bảo. 2.Nội dung bài học ( tt) a.Định nghĩa: b..Căn cứ để xác định công dân của một nước: c. Mối quan hệ giữa nhà nước và công dân: - CD Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước CHXHCNVN. - Nhà nước CHXHCNVN bảo vệ và đảm bảo việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của CD theo quy định của PL. Gv: Gọi Hs đọc truyện “ Cô gái vàng của thể thao Việt Nam” sgk. GV: Từ câu chuyện trên em có suy nghĩ gì về nghĩa vụ học tập và trách nhiệm của người học sinh, người công dân đối với đất nước? HS: Cố gắng phấn đấu học tập, lao động, rèn luyện để xây dựng đất nước. GV: Nhấn mạnh HS học tập và rèn luyện đạo đức. Gv: Kết luận trách nhiệm, bổn phận của Hs. è. Bổn phận của trẻ em: - Cố gắng học tập tốt để nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất, đạo đức để trở thành người công dân hữu ích cho đất nước. - Góp phần xây dựng tổ quốc VN ngày một phồn thịnh hơn. - Những tấm gương đạt giải qua các kỳ thi đã trở thành niềm tự hào, đem lại vinh quang cho đất nước. GV: Em hãy kể những tấm gương HS giỏi đoạt huy chương trong các kì thi Olimpic quốc tế, vận động viên đoạt huy chương trong thể thao quốc tế? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. Gv: Cho HS quan sát hình ảnh HS học giỏi, lao động giỏi. Luyện tập – củng cố. Gv: Khái quát nội dung tiết học. GV: Cho HS làm trong SGK (trừ bài tập b-giảm tải) HS: Làm bt Gv: Nhận xét, đánh giá, cho điểm. 3.Bài tập: HS làm bài tập vào vở. 4.Củng cố: GV nhắc NDBH.. 5.Đánh giá: GV: Cho HS chơi trò chơi: “Chiếc hộp may mắn” HS: Nghe thể lệ trò chơi và thực hiện. GV: Đưa ra một chiếc hộp đựng các câu hỏi, HS bốc câu hỏi và trả lời. 1.Em hãy hát một bài hát ca ngợi quê hương, đất nước? 2. Em hãy kể câu chuyện về một tấm gương sáng trong học tập, rèn luyện thể thao, bảo vệ tổ quốc mà em biết? 3. Em hãy hát một bài hát ca ngợi người anh hùng mà em yêu thích? HS: Trả lời, nhận xét bạn trả lời GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm. GV: Kết luận toàn bài. 6.Hoạt động tiếp nối: - Học bài - Làm bài tập d,đ sgk. - Xem trước nội dung bài 14: Thực hiện trật tự an toàn giao thông. 7.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- CD.22.doc