Giáo án Hình học 8 Chương I - Nguyễn Mính

I. MỤC TIÊU :

 * Kiến thức: Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi , tổng các góc của tứ giác lồi.

 * Kĩ năng:

 - Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.

 - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.

II. CHUẨN BỊ :

• GV: Giáo án , bảng phụ vẽ hình 1, hình 5, hình 6.

• HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc.

 

doc58 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học 8 Chương I - Nguyễn Mính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 đối xứng của hình thang cân là đường thẳng nào ?
6. Thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm ? Tâm đối xứng của hình bình hành là điểm nào ?
Hình thoi
Hình chữ nhật
Hoạt động 3 : Phần bài tập
Các em làm bài tập 87 trang 111
I.Ôn tập lí thuyết
1) Định nghĩa tứ giác, hình thang, hình thang vuông, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông: (SGK)
2) Tính chất đường trung bình của tam giác, hình thang. Định lí về đường thẳng đi qua trung điểm của một cạnh tam giác và song song với cạnh thứ hai. Định lí về đường thẳng đi qua trung điểm của cạnh bên hình thang và song song với đáy: (SGK)
3) Tính chất của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông: (SGK).
4) Các dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông: (SGK).
5) Định nghĩa hai điểm đối xứng qua trục, qua tâm: (SGK)
2.Phần bài tập
Bài tập 87 trang 111
Hình thang
Hình bình hành
Hình vuông
a)	Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang
b)	Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang
c) Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình vuông
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
Ôn tập lại lý thuyết chương I. Làm các bài tập 88, bài 89 trang111 và bài 90 trang 112.
 * Phần rút kinh nghiệm và bổ sung:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 =============================================
Ngày soạn: 30/10/2013
Ngày dạy:……………….
Tuần 12
Tiết 24:	ÔN TẬP CHƯƠNG I (t 2)
I. MỤC TIÊU :
	* Kiến thức: Hệ thống kiến thức của chương I
	* Kĩ năng: 
 - Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.
 - Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Giáo án , bảng phụ vẽ sơ đồ nhận biết các loại tứ giác, hình 109.
HS: Ôn tập lí thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
	1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
 HS1: Hãy nêu các tính chất của hình bình hành, nếu dấu hiệu nhận biết cùa hình bình hành
 HS2: Nêu các tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình vuông
 2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Bài tập 88 trang 111
EFGH là hình gì ? vì sao ?
a) Hình bình hành sẽ là hình chữ nhật khi nào ?
Để HE EF Thì hai đường chéo AC và BD phải thế nào với nhau ? vì sao ?
b) Hình bình hành sẽ là hình thoi khi nào ?
Vậy để HE = EF Thì hai đường chéo AC và BD phải thế nào với nhau ? vì sao ?
c) Hình bình hành sẽ là hình vuông khi nào ?
Bài 89/111 SGK.
Các em làm bài tập 89 trang 111
Bài tập 88 trang 111
D
C
B
A
H
G
F
E
E là trung điểm của AB, 
 F là trung điểm BC 
vậy EF là đường trung 
bình của tam giác ABC
 EF // AC và EF=(1) 
Tg tự HG là đg trung bình 
của ADC HG // AC và HG = (2) 
Từ (1) và (2) suy ra EF // HG và EF = HG
Vậy EFGH là hình bình hành
a) Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật
 EH EF
 AC BD ( vì EH // BD, EF // AC ) 
Vậy Các đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD vuông góc với nhau thì EFGH là hình chữ nhật
b) Hình bình hành EFGH là hình thoi
 EF = HE
AC = BD (vì EF = , EH = ) 
Vậy Các đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD bằng nhau thì EFGH là hình thoi
c) Hình bình hành EFGH là hình vuông
Vậy Các đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD bằng nhau và vuông góc với nhau thì EFGH là hình vuông
Bài 89/111 SGK.
a. MD là đường trung bình của ABC 
 MD // AC. Do AC AB nên MD AB
Ta có AB là trung trực của ME nên E đối xứng với M qua AB
b. Ta có EM // AC, EM = AC(= 2DM )
nên AEMC là hình bình hành 
* Tứ giác AEBM là hình bình hành vì các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Hình bình hành AEBM có ABEM nên là hình thoi
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
bài 89 c, d trang111 và bài 90 trang 112.
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
 * Phần rút kinh nghiệm và bổ sung:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
=================================================
 Tiết 25: 	 KIỂM TRA 1 TIẾT (THEO ĐỀ CHUNG)
Ngày soạn: 6/9/2013
Ngày dạy:.................
Tiết 08:	DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA
	DỰNG HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
	* Kiến thức: 
	* Kĩ năng: 
Biết dùng thước và compa để dựng hình ( chủ yếu là dựng hình thang ) theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần cách dựng và chứng minh.
Biết sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ; rèn luyện khả năng suy luận khi chứng minh. Có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Giáo án , thước thẳng , compa, thước đo góc.
HS: Thước thẳng , compa, thước đo góc ; Ôn lại 7 bài toán dựng hình cơ bản đã học ở lớp 6 và 7 nêu trong mục 2 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
	1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
	HS1: Định nghĩa hình thang. Nêu định lý về đường trung bình của hình thang. Vẽ 
hình thang. Cho biết 2 đáy của hình thang trên hình vẽ.
	2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi Bảng
Hoạt động 1 : Bài toán dựng hình
 Khi vẽ hình ta thường dùng những dụng cụ gì ?
 HS :Khi vẽ hình ta thường dùng những dụng cụ như: thước thẳng, compa, Êke, thước đo góc ….
Với thước thẳng ta có thể vẽ được những gì ?
 HS: Với thước thẳng ta có thể:
–	Vẽ được một đường thẳng khi biết hai điểm của nó
–	Vẽ được một đoạn thẳng khi biết hai đầu mút của nó
–	Vẽ được một tia khi biết gốc và một điểm của tia
GV giới thiệu: 
 Ta xét các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và compa, chúng được gọi là các bài toán dựng hình
Hoạt động 2: Các bài toán dựng hình đã biết
Ở hình học lớp 6 và hình học lớp 7, với thước và compa, ta đã biết cách giải các bài toán dựng hình nào ?
HS :
ở hình học lớp 6 và hình học lớp 7, với thước và compa, ta đã biết cách giải các bài toán dựng hình sau :
a) Dựng một đoạn thẳng bằng một đoạn thẳng cho trước
b) Dựng một góc bằng một góc cho trước
c) Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng trung điểm của một đoạn thẳng cho trước 
d) Dựng tia phân giác của một góc cho trước 
e) Qua một điểm cho trước, dựng đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước
g) Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trươc, dựng một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước 
h) Dựng tam giac biết ba cạnh, hoặc biết hai cạnh và góc xen giữa, hoặc biết một cạnh và hai góc kề
Ta được sử dụng các bài toán dựng hình trên để giải các bài toán dựng hình khác
Hoạt động 3 : Dựng hình thang
Phân tích :
– Giả sử đã dựng được hình thang ABCD thoả mản yêu cầu của đề bài. Thì yếu tố nào dựng được trước ?
– Để dựng được hình thang ABCD ta chỉ cần xác định thêm điểm B, Vậy điểm B thoả mãn những điều kiện nào ?
Cách dựng :
 Nêu thứ tự từng bước dựng hình 
( theo quá trình phân tích ) đồng thời thể hiện các nét dựng trên hình vẽ
A
D
C
B
700
2
3
4
x
HS : Tam giác ABC dựng được vì biết hai cạnh và góc xen giữa 
( D = 700, DC = 4cm,
 DA =2cm )
Điểm B thoả mãn hai điều kiện :
– B nằm trên đường thẳng đi qua A và song song với CD
– B cách A một khoảng 3cm (B và C cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ AD
Chứng minh :
 Bằng lập luận chứng tỏ rằng với cách dựng như trên, hình đ• dựng thoả m•n các điều kiện của đề bài
Biện luận :
 Xét xem khi nào thì bài toán dựng được, và dựng được bao nhiêu hình thoả mãn đề bài 
Củng cố : 
Nhắc lại nội dung của các phần cách dựng và chứng minh
1.Bài toán dựng hình
 Ta xét các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và compa, chúng được gọi là các bài toán dựng hình
2.Các bài toán dựng hình đã biết
(SGK)
3.Dựng hình thang
1) Cách dựng : 
– Dựng tam giác ACD có D = 700 , DC = 4cm, DA = 2cm
– Dựng tia Ax song song với DC ( tia Ax và điểm C nằm trong cùng một nửa mặt phẳng bờ AD )
– Dựng điểm B trên tia Ax sao cho AB = 3cm , kẻ đoạn thẳng BC
A
D
C
B
700
2
3
4
x
2) Chứng minh :
Tứ giác ABCD là hình thang vì AB // CD
 Hình thang ABCD có CD = 4cm, 
 D = 700, AD = 2cm, AB = 3cm nên thỏa mãn yêu cầu của bài toán
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
Học thuộc quy tắc dựng hình bằng thước và compa.
Làm các bài tập 29, 30, 31, 32 trang 83 SGK.
* Phần rút kinh nghiệm và bổ sung:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
=========================================================

File đính kèm:

  • docChuong I hinh 8.doc
Bài giảng liên quan