Giáo án Hình học 8 Học kì II Tuần 22-30

a,Kiến thức:

 Hs nắm định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng

+ Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo

+ Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (miễnlà khi đo chỉ cần chọn cùng một đơn vị đo

Hs nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ

b,Kĩ năng:

Hs nắm vững nội dungcủa định lí Talet (thuận), vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong sgk

c,Thái độ:

GD HS ý thức yêu thích môn học.

 

doc63 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1629 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học 8 Học kì II Tuần 22-30, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
theo sự hướng dẫn của GV (vẽ trên giấy kẻ ô vuông).
F
E
D
B
A
- Vẽ các cạnh bên AD, BE, CF song song, bằng nhau, vuông góc với cạnh AB.
- Vẽ đáy DEF, chú ý những cạnh bị khuất vẽ bằng nét đứt (CF, DF, FE).
GV gọi HS đọc “Chú ý” SGK – tr.107 và chỉ rõ trên hình vẽ để HS hiểu.
GV yêu cầu HS làm bài 20 (hình 97b, c).
GV kiểm tra việc vẽ hình của HS (nét liền, nét khuất, đỉnh tương ứng).
C
B
HS lớp vẽ thêm các cạnh còn thiếu vào vở.
Hai HS lên bảng hoàn chỉnh hình 97b, c.
F
G
H
E
D
C
B
A
H
G
F
E
D
A
 Hoạt động 3: LUYỆN TẬP.
Bài 19 SGK – tr.108:
 (Đề bài và bảng kẻ sẵn trên bảng phụ).
Bài 21 SGK – tr.108:
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ).
a) Những cặp mặt nào song song với nhau?
b) Những cặp mặt nào vuông góc với nhau?
HS quan sát hình và lần lượt trả lời miệng, GV ghi lại.
Hình
a
b
c
d
Số cạnh của một đáy
3
4
6
5
Số mặt bên
3
4
6
5
Số đỉnh
6
8
12
10
Số cạnh bên
3
4
6
5
HS trả lời:
a) mp(ABC) // mp(A’B’C’)
b) mp(ABB’A’) mp(ABC)
 mp(BCC’B’) mp(ABC)
 mp(ACC’A’) mp(ABC)…
C
B’
A’
B
A
C’
 *HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
 - Chú ý phân biệt mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ.
 - Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 - BTVN: 20 (hình 97d, e) ; 21(c) ; 22 SGK – tr.109
 26 ; 27 ; 28 ; 29 SBT – tr.111-112
IV. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN: 
 GV nên tránh việc chỉ đưa ra những hình có đáy nằm ngang.
RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY :
Ngày giảng: /01/2013. 
 Tiết 38 : §4. ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TA-LÉT.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS nắm vững nội dung định lí đảo của định lí Ta-lét. Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lí Ta-lét, đặc biệt là phải nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng B’C’ song song với cạnh BC.
2. Kỹ năng: - HS vận dụng định lí để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho.
3. Thái độ: - Qua mỗi hình vẽ, HS viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ.
- GV: - Thước thẳng, compa, bảng phụ vẽ các trường hợp đặc biệt của hệ quả. Hình 12 SGK.
- HS: 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức (1')
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
HS1 : 
- Phát biểu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng.
 - Chữa bài 1 SGK – tr.58
HS2: 
- Phát biểu định lí Ta-lét.
- Chữa bài 5(a) SGK – tr.59.
GV nhận xét cho điểm HS
HS1 : - Phát biểu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng.
 - Chữa bài 1 SGK – tr.58 :
a) 
b) EF = 48cm; GH = 16dm = 160cm
c) PQ = 1,2m = 120cm; MN= 24cm
HS2: - Phát biểu định lí Ta-lét.
A
 - Chữa bài 5(a) SGK – tr.59.
5
MN // BC
B
Có: NC = AC – AN = 8,5 – 5 = 3,5
 Xét ∆ ABC có MN // BC (gt)
 (đ/lí Ta-lét)
8,5
x
4
C
N
M
 Hoạt động 2: Định lí đảo:
GV cho HS làm SGK
- Cho 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL.
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
- HS làmSGK
- HS lên vẽ hình, ghi GT-KL.A
C
C”
C’
B’
B
1. Định lí đảo:
 ∆ ABC ; AB = 6cm.
 Gt AC = 9cm; B’AB
 C’AC; AB =2, AC =
 3
Kl
S2: 
a // BC cắt AC ở C”
+ Tính AC”
+ Nhận xét vị trí C’&C”
BC & B’C’
Hãy so sánh ?
Có B’C’ // BC. Hãy nêu cách tính AC” ?
Nêu nhận xét vị trí C’ và C” , về 2 đường thẳng BC và B’C’.
Qua kết quả vừa chứng minh, hãy nêu nhận xét?
GV đó chính là nội dung định lí Ta-lét đảo.
GV yêu cầu HS phát biểu định lí đảo, vẽ hình, ghi GT – KL của định lí.
GV ta thừa nhận định lí mà không chứng minh.
GV lưu ý HS: Ta có thể viết 1 trong 3 tỉ lệ thức sau :
hoặc hoặc 
GV cho HS hoạt động nhóm SGK – tr.60
GV kiểm tra các nhóm làm bài.
GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
HS: Đường thẳng cắt 2 cạnh của ∆ và định ra trên 2 cạnh đó những đoạn thẳng tỉ lệ.
- HS lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL của định lí.
- HS hoạt động nhóm SGK – tr.60
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét bài của bạn.
a) Ta có: 
b) Ta có B’C” // BC
 (đ/lí Ta-lét)
Trên tia AC có: AC’ = 3cm,
 AC” = 3cm C’≡ C”
 B’C’ ≡ B’C”.
A
Định lí: SGK – tr.60
C
C’
B’
B
Gt
 ∆ ABC, B’AB, C’AC 
 Kl B’C’ // BC
A
14
7
6
3
10
5
F
E
D
C
B
Ta có:
 DE // BC (đ/lí Ta-lét đảo)
 EF // AC (đ/lí Ta-lét đảo)
GV : Trong từ giả thiết ta có DE // BC và suy ra 3 cạnh của ∆ADE tỉ lệ với 3 cạnh của ∆ABC.
Đó chính là hệ quả của định lí Ta-lét .
b) Tứ giác BDEF là hình bình hành vì có : DE // BC (FBC), EF // AB (DAB) (d/h nhận biết h.b.h)
c) Vì BDEF là hình bình hành DE = BF = 7, nên ta có:
Vậy các cặp cạnh tương ứng của ∆ ADE và ∆ABC tỉ lệ với nhau.
 Hoạt động 3 : Hệ quả của định lí Ta-lét :
- GV yêu cầu HS đọc hệ quả SGK – tr.61
GV vẽ hình trên bảng, HS vẽ hình vào vở.
Để có tương tự như ta cần vẽ thêm đường phụ nào ?
GV cho HS đọc chứng minh SGK – tr.61
GV : Hệ quả vẫn đúng cho trường hợp đ/thẳng a // với 1 cạnh của ∆ và cắt phần kéo dài của 2 cạnh còn lại. 
B’
GV đưa bảng phụ
- Cho HS lên bảng làm câu a. b, c h/đ nhóm.
- 1 HS đọc hệ quả SGK
- 1 HS gi GT - KL
HS : B’C’ // BC (gt)
- HS : 
Từ C’ kẻ C’D // AB, DBC B’C’ = BD
A
- HS đọc chú ý SGK – tr.61
C’
C
B
- HS làm SGK-tr.61
A
2- Hệ quả của định lí Ta-lét :
D
C’
B’
C
B
Gt
 ∆ ABC, B’C’ // BC
 B’AB, C’AC 
 Kl 
Chứng minh : (SGK – tr.61)
.
.
Chú ý : (SGK – tr. 61)
B’
C’
a
C
B
A
4. củng cố
GV nhắc lại kiến thức trọng tâm bài học
5. Dặn dò, bài tập về nhà
- Nắm vững định lí Ta-lét thuận – đảo và hệ quả của định lí.
- BTVN : 7 ; 8 ; 9 ; 10 SGK – tr.63.
Ngày soạn: 24/01/2011. Tuần 23.
 Tiết 39: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu:
 KT: - Củng cố, khắc sâu định lí Ta-lét (Thuận – Đảo – Hệ quả).
 KN: - Rèn kĩ năng giải bài tập tính độ dài đoạn thẳng, tìm các cặp đường thẳng song song, bài toán chứng minh. HS biết cách trình bày bài toán.
 TD-TĐ: - Rèn luyện thêm thao tác tư duy: Phân tích, tổng hợp và tư duy lô gíc .
II. Phương tiện:
 - Bảng phụ vẽ các hình 15, 16, 17, 18 SGK – tr.63-64. Thước, com pa, ê ke.
III. Tiến trình dạy - học:
 Hoạt động 1: KIỂM TRA – CHỮA BÀI TẬP.
GV gọi 1 HS lên bảng.
HS1: - Phát biểu định lí Ta-lét đảo. Vẽ hình ghi GT – KL.
- Chữa bài 7(b) SGK – tr.62.
4,2
A’
B’
 (Đề bài, hình vẽ đưa lên bảng phụ)
x
6
3
O
B
A
GV gọi tiếp HS2 lên bảng.
- HS2: - Phát biểu hệ quả của định lí Ta-lét. – Chữa bài 8(a) SGK – tr.63
(Đề bài, hình vẽ đưa lên bảng phụ)
a
P
E
F
Q
/
/
/
O
D
C
B
A
GV nhấn mạnh lại cách làm, nhận xét, cho điểm HS.
HS1: - Phát biểu định lí Ta-lét đảo. Vẽ hình ghi GT – KL.
- Chữa bài 7(b) SGK – tr.62.
Có: 
 ( Hệ quả định lí Ta-lét).
 x = 
Xét tam giác vuông OAB có : 
 OB2 = OA2 + AB2 (Định lí Pi-ta-go).
 OB2 = 62 + 8,42 OB ≈ 10,32
- HS2: - Phát biểu hệ quả của định lí Ta-lét.
 - Chữa bài 8(a) SGK – tr.63
*Cách vẽ:
- Kẻ đường thẳng // AB.
- Từ điểm P bất kì trên a đặt liên tiếp các đoạn thẳng bằng nhau: PE = EF = FQ.
- Vẽ PB, QA, PB ∩ QA = {O}
- Vẽ EO, OF. OE ∩ AB = {D} ; OF ∩ AB = {C}
 AC = CD = DB.
*Giải thích:
Vì a // AB, theo hệ quả định lí Ta-lét ta có:
Có: PE = EF = FQ (cách dựng) BD = DC = CA.
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
 Hoạt động 2: LUYỆN TẬP.
GV cho HS làm tiếp bài 8(b)
*
*
*
*
*
a
G
F
E
D
C
H
M
N
P
Q
B
A
Ngoài cách làm trên. Hãy nêu cách khác để chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn thẳng bằng nhau.
GV yêu cầu HS chứng minh miệng bài toán.
GV gọi HS đọc đề bài.
- Cho 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT-KL.
Muốn c/minh ta làm thế nào?
 Biết SABC= 67,5cm2 và AH’ = AH. Muốn tính : SAB’C’ ta làm thế nào ?
Hãy tính tỉ số diện tích 2 tam giác?
GV yêu cầu HS tự trình bày vào vở. Cho 1 HS lên bảng trình bày.
HS lên bảng trình bày.
HS chứng minh:
Có AC = CD = DE= EF = FG ; CM // DN // EP // FQ // GB AM = MN = NP = PQ = QB (Theo t/c đường thẳng // và cách đều).
Hoặc dựa vào t/c đường t/b của tam giác và hình thang để chứng minh.
- HS đọc đề bài.
- HS lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL.
C’
H’
B’
A
B
H
C
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
Bài 8(b) SGK – tr.63:
- Vẽ tia Ax. Trên tia Ax đặt liên tiếp các đoạn thẳng bằng nhau: AC = CD = DE = EF = FG.
- Vẽ GB.
- Từ C, D, E, F kẻ các đường thẳng // với GB cắt AB lần lượt tại M, N, P, Q. Ta được:
 AM = MN = NP = PQ = QB.
x
*
*
*
*
*
G
F
E
D
C
B
Q
P
N
M
A
Bài 10 SGK – tr.63:
Gt
 ∆ABC; AHBC
 B’C’//BC; B’AB;C’AC
 a) 
Kl b) Tính SAB’C’ biết:
 AH’ = AH
 SABC = 67,5 cm2.
Bài làm:
Xét ∆ABC có: B’C’//BC (gt). Theo hệ quả của định lí Ta-lét:
 SAB’C’ = ½ AH’.B’C’
 SABC = ½ AH.BC
 Mà AH’ = AH
 = . = 
SAB’C’ = = 7,5 (cm2)
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. (Đề bài, hình vẽ bảng phụ).
x
h
a
B
C
A
B’
a’
C’
GV cho đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV: Cho a = 10m; a’ = 14m h = 5m. Tính x = ?
Bài 14 SGK – tr.64:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và phần hướng dẫn ở SGK, rồi vẽ hình theo hướng dẫn.
Gợi ý: Đoạn OB’ = n tương ứng với 3 đơn vị. Vậy đoạn x tương ứng với đoạn nào? Làm thế nào để xác định được đoạn x?
- GV cho HS lên bảng thực hiện và neu cách dựng.
- GV yêu cầu HS chứng minh.
O
O
O
HS hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS tính.
HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn.
HS: Đoạn x tương ứng với 2 đơn vị, hay x tương ứng với đoạn OA. Nối BB’, từ A vẽ đường thẳng // với BB’ cắt Oy tại A’ OA’ = x.
Bài 12 SGK – tr.64:
. Có thể đo được chiều rộng khúc sông mà không phải sang bờ bên kia.
Cách làm:
- Xác định 3 điểm A,B,B’ thẳng hàng.
- Từ B và B’ vẽ BCAB, B’C’AB sao cho A,C,C’ thẳng hàng.
- Đo các khoảng cách BB’ = h, BC = a B’C’ = a’, ta có:
 hay 
x.a’ = a(x + h) x(a’ – a) = a.h
 x = = = 12,5(m)
Bài 14 SGK – tr.64:
n
x
B’
A’
B
A
O
Cách dựng:
- Vẽ góc xOy.
- Trên Ox lấy 2 điểm A và B sao cho OA = 2; OB = 3 (cùng đơn vị đo).
- Trên Oy lấy B’ sao cho OB’ = n.
- Nối BB’, vẽ AA’//BB’ (A’Oy) ta được OA’ = x = 2/3 n .
Chứng minh:
Xét ∆OBB’ có AA’//BB’ (cách dựng)
 (đ/l Ta-lét) 
OA’ là đoạn thẳng cần dựng.
 *HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Xem lại các bài tập đã chữa.
 - BTVN: 11; 14(a,c) SGK – tr.63-64 và 9; 10 12 SBT – tr.67-68. 
IV. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:
 - Kiểm tra – chữa bài taapj7(b); 8(a) SGK – tr.63.
 - Luyện tập: Cho HS làm bài 8(b); 10 12; 14(a) SGK – tr.63-64.
RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:

File đính kèm:

  • docTUAN 22 đến 30.doc