Giáo án Hình học 8 - Nguyễn Quang Phúc - Chương IV: Hình lăng trụ đứng, hình chóp đều
A. Mục tiêu
- Giúp HS nhớ lại hình ảnh đã quen thuộc trong cuộc sống và đã biết ở tiểu học.
- Biết chính xác số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật .
- Bước đầu nhắc lại khái niệm về chiều cao.
- Hình thành các khái niệm về điểm, đoạn thẳng, mặt phẳng và đường thẳng trong không gian, cách kí hiệu.
B. Chuẩn bị
- Mô hình hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Tranh vẽ hình 67; 68; 69; 71.
Học sinh: Mỗi em mang 1 hình có hình dạng hình hộp chữ nhật
C.Tiến trình dạy học
ch của một hình chóp tam giác đều, biết chiều cao của hình chóp là 6cm; bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đáy bằng 6cm và Cạnh của tam giác đáy là: a = R = 6 (cm) Diện tích của tam giác đáy là: S = =27(cm2) Thể tích của hình chóp đều: V = (cm3) Gv yêu cầu hs làm ? để rèn luyện cách vẽ hình chóp đều Gv lưu ý: Người ta cũng có thể nói: “Thể tích của khối lăng trụ, khối chóp” thay cho “Thể tích của hình lăng trụ, hình chóp...” Hs thực hiện các bước vẽ theo yêu cầu của SGK Hoạt động 4: Luyện tập Bài 44/145 SGK: Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ S C D H A B I 2 2 2 Hs cả lớp làm bài sau đó Hs lên bảng chữa a. V = S.h = .22.2 = (m3) c. Số vải cần thiết để dựng lều chính là diện tích xung quanh của hình chóp đều Sxq = p.d Tính trung đoạn SI SH là đường cao của hình chóp đều nên SHmp(ABCD) => SHHI =>Tam giác SHI vuông tại H SH là đường cao của hình chóp đều nên HB = HD Lại có IB = IC (SI là trung đoạn của hình chóp đều)=> IH = CD =.2 = 1(cm) áp dụng định lý Py ta go đối với tam giác vuông SHI ta có: SI = (cm) Vậy Sxq = 2.2.2,24 =8,96 (cm2) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Học thuộc công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình chóp đều. Công thức tính cạnh của tam giác đều theo bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác. Bài tập 45; 46; 47 SGK Tiết 66: Luyện tập A.Mục tiêu - Rèn luyện cho hs khả năng phân tích hình để tính được diện tích đáy, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình chóp đều. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng gấp, dán hình chóp, kỹ năng vẽ hình chóp đều. B. Chuẩn bị Các miếng bìa hình 134. Bảng phụ Thước thẳng, com pa C.Tiến trình dạy học Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra Gv Nêu yêu cầu kiểm tra 1 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của Viết công thức tính thể tích hình chóp đều Chữa bài 67/125 SBT Gv nhận xét và cho điểm V = S.h (S diện tích đáy, h là chiều cao của hình chóp) Bài 43: V = S.h = .52.6 = 50(cm3) Họat động 2: Luyện tập Bài 47 Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm làm thực hành gấp, dán các miếng bìa ở hình 134 S B C D A I 5 5 Bài 48a. Hs hoạt động nhóm sau đó dán kết quả các nhóm lên bảng Kết quả: Miếng 4 gấp và dán lại được hình chóp đều. Miếng 1; 2; 3 không gấp được hình chóp đều. Bài 48: một hs lên bảng trình bày câu a a. S.ABCD đều có cạnh đáy bằng cạnh bên nên SAB đều. Gọi I là trung điểm của của AB => SIAB và IA = AB =(cm) SAI vuông tại I theo định lý Py ta go có: Gv và hs nhận xét bài làm Gv yêu cầu hs về nhà làm câu b S Bài 49 a. c 10cm A B 6cm C D SI2 = SA2 – AI2 = 52 -=18,75 (cm) Sxq =p.d Sđ = 52 = 25 (cm2) STP = Sxq + Sđ 43,3 + 25 48,3 (cm2) Bài 49 Sxq = p.d = .6.4.10 = 120 (cm2) c. Độ dài trung đoạn d: d = (cm) Sxq = p.d = .16.4.15 = 480 (cm2) Bài 50 SGK Bài 50 a. A.BCDE là hình chóp đều nên đáy ABCD là hình vuông => S = 6,52 = 42,25 (cm2) V = S.h = .12.42,25 = 169(cm3) S C D H A B I 2 2 2 b. Sxq = Gọi I là trung điểm của DE ta có: ID = IE (cách dựng) OE = OC (gt) => OI=CD = .6,5 = 3,25 (cm) OI mp(BCDE) mà AOmp(BCDE) =>AO OI AOI vuông tại O theo đl Py ta go có: AI2 = AO2 + OI2 AI2 = 122 3,252 => AI12,43 (cm) ADE cân, AI là trung đoạn của hình chóp: Sxq =4.6,5. .12.43 = 161,59 (cm2) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Làm các câu hỏi ôn tập cuối chương Xem bảng tổng kết và làm bài tập 51; 52 SGK Tiết 67: Ôn tập chương IV A.Mục tiêu - Hệ thống hoá các kiến thức về hình lăng trụ và hình chóp đều đã học trong chương. - Vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập (nhận biết, tính toán...) - Thấy được mối liên hệ giữa kiến thức đã học với thực tế. B. Chuẩn bị Bảng phụ bảng tổng kết về hình lăng trụ đứng, hình hộp, hình chóp đều Bảng phụ vẽ hình hộp chữ nhật C.Tiến trình dạy học Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết C A’ D’ C’ B’ A B D Gv treo bảng phụ vẽ sẵn hình hộp chữ nhật và hỏi Gv: Nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian? Lấy ví dụ Gv Lấy ví dụ và giải thích + Đường thẳng song song với mặt phẳng + Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng + Hai mặt phẳng vuông góc GV treo bảng phụ Bảng phụ bảng tổng kết về hình lăng trụ đứng, hình hộp, hình chóp đều Hs quan sát hình vẽ Hs: hai đường thẳng trong không gian có 3 vị trí tương đối: + Song song: AB//CD + Căt nhau: AA’ cắt AB + Chéo nhau: AB và CC’ A’B’//mp(ABCD) vì A’B’ //AB và A’B’ mp(ABCD); AB mp(ABCD) Hs: AA’ mp(ABCD) vì AA’ vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AD và AB thuộc mp(ABCD) mp(ABB’A’)mp(ABCD) Vì : AA’mp(ABB’A’) và AA’ mp(ABCD) Hs nhắc lại khái niệm về hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng, hình chóp đều và các công thức tính Sxq; STP; Thể tích của mỗi hình Họat động 2: Luyện tập Bài 51/127 Gv chia lớp làm 3 nhóm Nhóm 1 làm câu a, b Nhóm 2 làm câu c Nhóm 3 làm câu d Gv Lưu ý hs diện tích lục giác đều bằng cạnh a bằng 6 lần diện tích tam giác đều cạnh a GV: Diện tích hình thang cân ở đáy bằng 3 diện tích tam giác đều cạnh a Hs sinh hoạt nhóm sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày a. Sxq = 4ah STP = = 4ah + 2a2 = 2a(2h +a) V = 2a2h b. Sxq = 3ah STP = 3ah + 2a.= a(3h + ) V = h c. Sxq = 6ah Sđ = 6= STP= 6ah +.2= 6ah + V= .h d. Sxq = 5ah; Sđ = 3 STP = 5ah + ; V = 3h A B D C O Bài 57 SGK Hs lên bảng giải Tóm tắt lời giải Diện tích đáy của hình chóp là: Sđ = (cm2) V = (cm3) SABCD = 202 = 400(cm2) SEFGH=102 =100(cm2) VL.ABCD= VL.EFGH= Vcụt = VL.ABCD - VL.EFGH = 3500 (cm3) Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Xem lại dấu hiệu nhận biết các hình: Hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông Bài tập 2; 3; 4; 5 /132; 133 SGK Tiết 68: Ôn tập cuối năm A.Mục tiêu - Hệ thống hoá các kiến thức về dấu hiệu nhận biết, tính chất của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi -Rèn kỹ năng vận dụng dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông. B. Chuẩn bị HS: Ôn tập dấu hiệu nhận biết C.Tiến trình dạy học Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết Gv cho hs nhắc lại dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông Hs đứng tại chỗ trả lời Họat động 2: Luyện tập Bài 2/132 SGK A B D C F G E O Gv yêu cầu hs đọc to đề bài Gv Theo em hình thang ABCD có phải là hình thang cân Không?Vì sao BFC là tam giác gì? Vì sao? (CF là trung tuyến của tam giác đều COD ta suy ra điều gì?) Hs đọc to đề bài và ghi giả thiết – kết luận GT: Hình thang ABCD (AB//CD); AC cắt BD tại O;EA= EO; FO =FD; GB=GD KL: Tam giác EFG là tam giác đều Chứng minh:(hướng chứng minh) AOB là tam giác đều nên CDO đều AOB đều nên AO = BO CDO đều nên CO = DO => AO + CO = BO + DO hay AC = BD => ABCD là hình thang cân =>AD =BC EF là đường trung bình của AOD nên: EF = AD =BC (1) CF là trung tuyến của tam giác đều COD nên CF DO hay CFB = 900 Trong tam giác vuông BFC; FG là đường trung tuyễn ứng với cạnh huyền BC nên FG = BC (2) Chứng minh tương tự EG = BC (3) Từ (1); (2) và (3) suy ra EF = FG = EG nên EFG là tam giác đều A B D C M N E K Bài 4/132 SGK Gv Theo em MENK là hình gì? Gv hình bình hành EMNK là hình thoi khi nào? Bài 4 Hs đọc to đề bài Hs: ABCD là hình bình hành nên: AB//CD => AM//DN (1) AB = CD mà AM =AB (gt); DN = CD => AM = DN (2) Từ (1) và (2) suy ra AMDN là hình bình hành => ME = MD (1) Chứng minh tương tự ta có: NK =NB(2) Có BMDN là hình bình hành nên DM //BN và DM = BN (3) Từ (1); (2) và (3) suy ra EM//NK và EM=NK => EMNK là hình bình hành a. hình bình hành EMNK là hình thoi MN EK Mà EK là đường trung bình của CDM nên EK //CD MN là đường trung bình của hình bình hành ABCD => MN//AD Do đó MN EK AD CDABCD là hình chữ nhật b. Hình bình hành EMNK là hình chữ nhật EK = MN Mà EK = AB; MN = AD Do đó EK = MN AD =AB c. Hình bình hành EMNK là hình vuông EMNK vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật ABCD là hình chữ nhật có AD =AB Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Hs ôn lại chương tam giác đồng dạng Bài tập về nhà: 5; 6; 7; 9/133 SGK Tiết 69: Ôn tập cuối năm (tiết 2) A.Mục tiêu - Hệ thống hoá các kiến thức về chương tam giác đồng dạng: Định lý Ta lét (thuận đảo) và hệ quả; Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác; tính chất -Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức trên vào chứng minh hai tam giác đồng dạng, các đoạn thẳng bằng nhau B. Chuẩn bị HS: Ôn tập dấu hiệu nhận biết C.Tiến trình dạy học Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết Gv cho hs nhắc lại Định lý Ta lét (thuận đảo và hệ quả), các trường hợp đồng dạng của hai tam giác; tính chất Hs đứng tại chỗ trả lời Họat động 2: Luyện tập A B M C K D Bài 6/133 SGK E A B C K M D E Hs lên bảng trình bày Kẻ ME//AK (EBC) Ta có =>KE = 2BK ME là đường trung bình của tam giác ACK nên EC = EK = 2BK nên ta có: BC = BK + KE + EC = 5 BK => (Hai tam giác có chung đường cao hạ từ A) Bài 7/133 SGK Bài 7/133 SGK Ta có: BAK = ADE (đồng vị và AK//DM) KAC = AED(So le trong và AK //DM) Mà BAK = KAC (giả thiết) => ADE = AED => ADE cân tại A => AD = AE (hai cạnh tương ứng)(1) Bài 9/133 SGK Gv lưu ý hs để làm bài tập 9 cần chứng minh 2 phần: Phần thuận: ABD = ACB => AB2 =AC.AD Phần đảo: AB2 = AC .AD => ABD = ACB A B C D Xét BDM có AK//DM nên: (định lý Ta lét) Xét ACK có EM//AK nên (định lý Ta lét) Mà BM = MC (gt) => =>(2) Từ (1) và (2) suy ra BD = CE (ĐPCM) Bài 9/133 SGK 2 HS lên bảng chữa Hs1: chữa phần thuận Hs2: chữa phần đảo *) Chứng minh: ABD = ACB => AB2 =AC.AD Xét ABC và ABD có: chung ACB = ABD (gt) =>ABC ADB => => AB2 = AC .AD *) Chứng minh: AB2 = AC .AD => ABD = ACB Ta có: AB2 = AC .AD => Xét ABC và ABD có: chung =>ABC ADB (c.g.c) => ABD = ACB Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Xem lại bài kiểm tra học kỳ Tiết sau chữa bài kiểm tra học kỳ
File đính kèm:
- Hinh chuong IV.doc