Giáo án Hình học 8 - Tiết 11: Luyện Tập - Đối Xứng Trục

I MỤC ĐÍNH

+ Củng cố cho HS định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d.

+ Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng

+ Biết chứng minh 2điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng

+ Biết vận dụng kiến thức toán học vào thực tế

+ Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình.

 II CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Thước thẳng , com pa, bảng phụ, phấn mầu

- HS : SGK, thước thẳng, com pa, phiếu học tập

III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp

2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS.

HS1 1) Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng?

 2) Vẽ hình đối xứng của ABC qua đường thẳng d.

+ GV:Tổ chức nhận xét và cho điểm

 3. Bài mới

 

doc2 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 1895 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tiết 11: Luyện Tập - Đối Xứng Trục, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Ngày soạn: / / Ngày giảng: / /
Tiết 11 luyện tập - đối xứng trục 
I mục đính 
+ Củng cố cho HS định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
+ Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng
+ Biết chứng minh 2điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng
+ Biết vận dụng kiến thức toán học vào thực tế
+ Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình.
 II Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng , com pa, bảng phụ, phấn mầu
- HS : SGK, thước thẳng, com pa, phiếu học tập
III Tiến trình dạy học: 
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS.
HS1 1) Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng?
 2) Vẽ hình đối xứng của r ABC qua đường thẳng d.
+ GV:Tổ chức nhận xét và cho điểm
 3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Cho HS đọc kĩ bài toán rồi đặt các câu hỏi nhằm định hướng cho HS thực hiện giảI BT này.
?-Điểm B và điểm A có quan hệ như thế nào
?-Vậy tia Ox với đoạn thẳng AB có mối liên hệ gì?
?- Suy OA và OB như thế nào?
Tương tự thì ta kết luận như thế nào về OA và OC?
Hãy suy ra quan hệ giữa OB và OC ? 
GV: Hãy so sánh gócBOx với gócAOx
gócAOy với gócCOy từ đó tính gócBOC ?
HS: Thực hiện theo và hoàn tất bài toán
GV: Yêu cầu HS làm bài 37 tr.87 SGK.
GV đưa hình lên bảng phụ.
Hai HS lên bảng vẽ trục đối xứng của các hình.
GV: Hãy phát hiện trên hình những cặp đoạn thẳng bằng nhau. Giải thích?
- Vậy tổng AD + DB = ?
 AE + EB =?
- Tại sao AD + DB Lại nhỏ hơn AE +EB?
- Như vậy nếu A và B là hai điểm thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng d thì 
(Giao điểm của CB với đường thẳng d) là điểm có tổng khoảng cách từ đó tới A và B là nhỏ nhất.
- áp dụng kết quả câu a hãy trả lời câu hỏi b? Yêu cầu HS lên bảng vẽ và trả lời.
Bài 40 tr 88 SGK.
GV đưa đề bài lên bảng phụ, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: Biển nào có trục đối xứng?
Bài 36
Vì B đối xứng với
A qua đường thẳng
d => d là đường 
trung trực của AB
=> OA = OB (1)
Tương tự ta có:
OA = OC (2)
Từ (1)và (2) => OB
b) Xét tam giác OAB (OA=OB) => tam giác cân tại O, có Ox là đường trung trực => Ox là đường phân giác tại đỉnh O => gócBOx = gócAOx(3)
Tương tự ta có: gócAOy = gócCOy(4)
Ta có 
gócBOC=gócBOx+gócAOx+gócAOy+gócCOy(5) 
Từ (3, (4) và (5) => gócBOC=2.góc xOy
=> gócBOC=2.500 = 1000
Bài 37
Hình 59a có 2 trục đối xứng.
Hình 59b,c,d,d,i mỗi hình có một trục đối xứng.
Hình g có một trục đối xứng.
Hình 59 h không có trục đối xứng.
Bài 39
Do điểm A đối xứng với điểm C qua đường thẳng d nên d là đường trung trực của đoạn thẳng AC ị AD = CD và AE = CE.
AD + DB = CD + DB = CB (1)
AE + EB = CE + EB
r CEB có :
CB < CE + EB ( Bất đẳng thức tam giác)
ị AD + DB < AE + EB.
b) Con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi là con đường ADB.
Bài 40
Biển a, d ,b mỗi biển có một trục đối xứng.
Biển c không có trục đối xứng.
4. Củng cố
 - Nhắc lại tính chất đối xứng hình?
 - Có mấy cách để áp dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau?
5. Dặn dò học ở nhà
 - BTVN: 63 – 66 (SBT.Tr 66)

File đính kèm:

  • docTiet 11.doc