Giáo án Hình học 9 Học kì 2

 +Kiến thức :

- HS nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau, cắt nhau.

- Biết vận dụng tính chất của hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài tập tính toán và chứng minh.

 +Kĩ năng :

Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu, vẽ hình và tính toán của học sinh.

 +Thái độ:

Học sinh tích cực, tự giác trong học tập

+ Phương pháp : vấn đáp, luyên, gợi mở

 

doc103 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1478 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học 9 Học kì 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
câu a:
 để chứng minh hai tam giác BOD và OED đồng dạng 
- Hai tam giác này đồng dạng còn suy được hệ thức nào nữa ? 
- Mà CO = OB ( gt ) => hệ thức nào ? 
- Vậy hai tam giác BOD và tam giác OED đồng dạng với nhau theo trường hợp nào ? 
- Hãy chỉ ra các góc tương ứng bằng nhau ? 
- Kẻ OK ^ DE đ Hãy so sánh OK và OH rồi từ đó rút ra nhận xét 
- GV nêu nội dung bài tập 11 ( SGK/136) và gọi 1 học sinh đọc đề bài, sau đó hướng dẫn học sinh vẽ hình và ghi GT, KL vào vở. 
- Nêu các yếu tố đã biết và các yêu cầu cần chứng minh ? 
- Nhận xét về vị trí của góc BPD với đường tròn (O) rồi tính số đo của góc đó theo số đo của cung bị chắn ? 
- Góc AQC là góc gì ? có số đo như thế nào ? 
- Tính ?
- GV yêu cầu học sinh tính tổng hai góc theo số đo của hai cung bị chắn 
- GV khắc sâu lại các kiến thức đã vận dụng vào giải và cách tính toán.
1. Bài tập 6: (SGK - 134) 
- Gọi O là tâm của đường tròn
- Kẻ OH vuông góc EF và BC lần lượt tại H và K 
 - Theo quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung ta có 
EH = HF ; KB = KC = 2,5 (cm) 
 AK = AB + BK = 4 + 2,5 = 6,5 (cm) 
Lại có HD = AK = 6,5 (cm) (tính chất về cạnh hình chữ nhật)
Mà DE = 3 cm EH = DH - DE 
EH = 6,5 - 3 = 3,5 cm 
Ta có EH = HF (cmt) 
 EF = EH + HF = 2.EH 
 EF = 3,5 . 2 = 7 (cm) 
 Vậy đáp án đúng là (B) 
2. Bài tập 7: (SGK /134)
GT : đều , OB = OC (O ẻẻ BC) 
 (Dẻ AB ; E ẻ AC) 
KL : a) BD . CE không đổi 
 b) 
 => DO là phân giác của 
 c) Vẽ (O) tiếp xúc với AB 
 CMR: (O) luôn tiếp xúc với DE 
Chứng minh:
a) Xét và có 
 (vì D ABC đều) (1)
Mà (2) 
- Từ (1) và (2) suy ra 
 (g.g)
 (không đổi)
 BD.CE không đổi . 
b) Vì (cmt) 
 mà CO = OB ( gt ) 
 (3) 
Lại có: (4) 
Từ (3) và (4) 
 (hai góc tương ứng)
 DO là phân giác của . 
c) Đường tròn (O) tiếp xúc với AB tại H AB ^ OH tại H . Từ O kẻ OK ^ DE tại K . Vì O thuộc phân giác của nên OK = OH K ẻ (O; OH)
Lại có DE ^ OK tại K (cách dựng)
 DE tiếp xúc với đường tròn (O) tại K . 
3. Bài tập 11: (SGK - 135) 
GT: Cho P ngoài (O); kẻ cát tuyến PAB và PCD ; Q ẻ sao cho sđ , sđ 
KL : Tính 
Bài giải:
Ta có là góc có đỉnh nằm ngoài (O) 
( góc nội tiếp chắn ) 
IV. Củng cố (0 phút)
Kết hợp khi luyện tập
V. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Ôn tập kỹ các kiến thức về góc với đường tròn . 
- Giải bài tập 8; 9; 10 ; 12 ; 13 (Sgk - 135)
Ngày soạn : 25/04/2011
Ngày dạy : 
Tiết 68
ôn tập học kỳ II (tiết 2)
A/Mục tiêu bài dạy :
+Kiến thức :
- Luyện tập cho học sinh một số bài toán tổng hợp về chứng minh hình.
 - Phân tích bài toán về quỹ tích, ôn lại cách giải bài toán quỹ tính cung chứa góc.	
+Kĩ năng :
- Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích đề bài, vẽ hình, vận dụng các định lý vào bài toán chứng minh hình học. 
- Rèn kỹ năng trình bày bài toán hình lôgic và có hệ thống, trình tự.
+Thái độ :
- Học sinh tích cực, chủ động khi ôn tập, tinh thần làm việc tập thể	
+ Phương pháp : Vấn dáp, ôn tập , luyện tập, nhóm
B/Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: 
Thước có chia khoảng, compa, êke
- HS:
Thước có chia khoảng, compa, êke
C/Tiến trình bài dạy
I. Tổ chức lớp(1 phút) 9A :
 9B :
II. Kiểm tra bài cũ (thông qua ôn tập)	
III. Bài mới (37 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Lí thuyết (10 phút)
? Nêu các góc liên quan tới đường tròn và cách tính số đo các góc đó theo số đo của cung bị chắn.
 ? Nêu các hệ quả về góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
? Nêu các tính chất và dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp.
? Nêu kết quả của bài toán quỹ tích cung chứa góc và cách giải bài toán quỹ tích 
a) Các góc liên quan đến đường tròn
- Góc ở tâm (SGK/66)
- Góc nội tiếp (SGK/72)
- Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung (SGK/77)
- Góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn (SGK/80)
b) Hệ quả về góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung (SGK/79)
c) Tính chất và dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp (SGK/88; 103)
d) Cách giải bài toán quỹ tích
2. Bài tập ( 27 phút)
- GV nêu nội dung bài tập và gọi 2 học sinh đọc đề bài
- Học sinh vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán. 
- Trên hình vẽ em hãy cho biết điểm nào cố định, điểm nào di động ? 
- Điểm D di động nhưng có tính chất nào không đổi ? 
- Hãy tính góc = ?
- Gợi ý : Hãy tính góc BDC theo số đo của cung BC ? 
- Sử dụng góc ngoài của và tính chất tam giác cân ?
(dựa vào tính chất góc ngoài )
- Vậy D chuyển động trên đường nào ? 
- Khi A º B thì D trùng với điểm nào ? 
- Khi A º C thì D trùng với điểm nào ? 
- Vậy điểm D chuyển động trên đường nào khi A chuyển động trên cung lớn BC ?
- GV nêu nội dung bài tập hướng dẫn học sinh vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán. 
- Bài toán cho gì ? chứng minh gì ?
- Để chứng minh BD2 = AD . CD ta đi chứng minh cặp D nào đồng dạng ? 
- Hãy chứng minh D ABD và D BCD đồng dạng với nhau ? 
- GV yêu cầu học sinh chứng minh sau đó đưa ra lời chứng minh cho học sinh đối chiếu . 
- Nêu cách chứng minh tứ giác BCDE nội tiếp ? Theo em nên chứng minh theo dấu hiệu nào ? 
- Gợi ý: Chứng minh điểm D, E cùng nhìn BC dưới những góc bằng nhau đ Tứ giác BCDE nội tiếp theo quỹ tích cung chứa góc 
- Học sinh chứng minh GV chữa bài và chốt lại cách làm ? 
- Nêu cách chứng minh BC // DE ? 
- Gợi ý: Chứng minh hai góc đồng vị bằng nhau: .
- GV cho học sinh chứng minh 
miệng sau đó trình bày lời giải 
- Yêu cầu học sinh ở dưới lớp trình bày bài làm vào vở.
1. Bài tập 13: (Sgk - 135) 
Bài giải:
Theo ( gt) ta có : AD = AC cân tại A 
 (t/c cân) 
Mà 
(góc ngoài của ) 
Vậy điểm D nhìn đoạn BC không đổi dưới một góc 300 theo quỹ tích cung chứa góc ta có điểm D nằm trên cung chứa góc 300 dựng trên đoạn BC . 
- Khi điểm A trùng với điểm B thì điểm D trùng với điểm E (với E là giao điểm của tiếp tuyến Bx với đường tròn (O)).
- Khi điểm A trùng với C thì điểm D trùng với C. 
- Vậy khi A chuyển động trên cung lớn BC thì D chuyển động trên cung CE thuộc cung chứa góc 300 dựng trên BC.
2. Bài tập 15: (Sgk - 136) 
Chứng minh:
a) Xét và có 
 (chung) 
 ( góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung BC) 
 (g . g) 
 BD2 = AD . CD ( Đcpcm) 
b) Ta có: 
( Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn) 
 ( góc có đỉnh bên ngoài đường tròn ) . 
Mà theo ( gt) ta có AB = AC 
 E, D cùng nhìn BC dưới hai góc bằng nhau 
 Hai điểm D; E thuộc quĩ tích cung chứa góc dựng trên đoạn thẳng BC 
Vậy tứ giác BCDE nội tiếp.
c) Theo ( cmt ) tứ giác BCDE nội tiếp
 (T/C về góc của tứ giác nội tiếp) 
Lại có : (hai góc kề bù ) 
 (1) 
Mà D ABC cân ( gt) (2) 
Từ (1) và (2) 
 BC // DE (vì có hai góc ở vị trí đồng vị và bằng nhau)
IV. Củng cố (6 phút)
- Nêu tính chất các góc đối với đường tròn . Cách tìm số đo các góc đó với cung bị chắn . 
- Nêu tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau của đường tròn và quỹ tích cung chứa góc . 
- Nêu cách giải bài tập 14 ( sgk - 135 ) 
+ Dựng BC = 4 cm ( bằng thước có chia khoảng ) 
+ Dựng đường thẳng d song song với BC cách BC một đoạn 1 cm . 
+ Dựng cung chứa góc 1200 trên đoạn BC . 
+ Dựng tâm I ( giao điểm của d và cung chứa góc 1200 trên BC ) 
+ Qua B dựng tiếp tuyến với (I) và qua C cũng dựng tiếp tuyến với (I), hai tiếp tuyến này giao nhau tại A
=> Tam giác ABC là tam giác cần dựng
V. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học thuộc các định lý , công thức . 
- Xem lại các bài tập đã chữa, giải tiếp các bài tập trong sgk - 135, 136 .
- Tích cực ôn tập các kiến thức cơ bản . Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì II vào tiết sau.
 Duyệt bài :
Ngày soạn : 29/04/2011
Ngày dạy : 
Tiết 69
kiểm tra học kỳ II 
A/Mục tiêu bài dạy :
+Kiến thức :
- Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh trong kỳ II tập trung vào dạng toán đường tròn với tam giác, tứ giác : chứng minh tứ giác nội tiếp, góc bằng nhau, cạnh bằng nhau, đẳng thức về các cạnh
 - Biết vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập cụ thể
+Kĩ năng :
- Kỹ năng phân tích đề bài, vẽ hình, vận dụng các định lý vào bài toán chứng minh hình học. 
+Thái độ :
- Học sinh tích cực, tự giác khi làm bài	
+ Phương pháp : Kiểm tra viết
B/Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: 
- HS:
Giấy kiểm tra, dụng cụ học tập, giấy nháp
C/Tiến trình bài dạy
I. Tổ chức lớp(1 phút) 9A :
 9B :
III. Bài mới (45 phút)
 Đề bài và đáp án của phòng giáo dục, cùng với tiết 69 đại số
IV. Thu bài, nhận xét giờ:
Ngày soạn :15/05/2011
Ngày dạy : 17/05/2011
Tiết 70
Trả bài kiểm tra học kì II (phần hình học)
A/Mục tiêu bài dạy :
+Kiến thức :
- Hs hiểu và nắm được đáp án đúng của bài kiểm tra học kì II (phần hình học)
	- Thấy được chỗ sai của mình mắc phải trong bài kiểm tra và tự mình khắc phục sai lầm đó.
	- Biểu dương những bài làm tốt, rút kinh nghiệm những bài làm chưa tốt	
+Kĩ năng :
- Củng cố và khắc sâu cho HS các kiến thức, kỹ năng liên quan đến bài kiểm tra học kì II
+Thái độ :
- HS ý thức được mình cần cố gắng hơn nữa để làm bài tốt hơn, có ý chí phấn đấu để chuẩn bị cho kì thi vào THPT
B/Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: 
Bài kiểm tra học kì II, biểu điểm, đáp án
- HS:
Đề bài kiểm tra học kì II
C/Tiến trình bài dạy
1. Nội dung :
	- Cho HS xem lại đề bài
	- GV hướng dẫn HS chữa bài
	- GV giải thích và thông báo đáp án biểu điểm
	- Trả bài cho HS để đối chiếu
	- Gọi một số em tự nhận xét bài làm của mình
*) Giáo viên nhận xét ưu điểm, nhược điểm chung
+ Ưu điểm:
	- 100% số HS nộp bài
	- HS làm bài nghiêm túc
	- Nhiều bạn có cố gắng và đạt điểm khá, giỏi (đa số ở lớp 9A)
	- Nêu tên một số bài làm tốt, biểu dương và khen ngợi những 	HS đó 
+ Nhược điểm:
	- Nhiều bạn bị điểm kém (đa số ở lớp 9B) 
	- Một số em trình bày bài chưa tốt
	- GV nêu một số lỗi cơ bản như : Một số HS còn vẽ hình sai, chưa chính xác; trình bày lập luận chưa khoa học; thiếu kí hiệu góc; đa số HS chưa chứng minh được bài 4c; dùng bút xóa khi làm bài .
	- Một số em lười ôn tập các kiến thức đã học dẫn đến bài kiểm tra không đạt yêu cầu
	- Nêu tên một số bài làm chưa tốt, rút kinh nghiệm
2. Chữa bài :
	- Giáo viên chữa bài theo đáp án chấm, học sinh chữa bài vào vở
3. Hướng dẫn về nhà 
	- Làm lại bài kiểm tra vào vở ghi
 - Tiếp tục ôn tập chuẩn bị cho thi vào PTTH
 Duyệt bài :

File đính kèm:

  • docHinh 9 HKII NH 20132014.doc
Bài giảng liên quan