Giáo án Hóa học Lớp 10A1 Tiết 2

1. Kiến thức:

- Kiến thức chung: Nguyên tử, nguyên tố hoá học, hoá trị của 1 nguyên tố, định luật bảo toàn khối lượng, mol, tỷ khối hơi của chất khí, dd, sự phân loại hợp chất vô cơ, bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

- Kiến thức trọng tâm: Hoá trị của 1 nguyên tố, mol, dd.

 2. Kỹ năng:

Rèn luyện kỹ năng tổng hợp kiến thức

 3. Thái độ: Học mới, ôn cũ sẽ cho kết quả cao trong học tập

 

doc4 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1446 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 10A1 Tiết 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Soạn: 22/08/2013
Giảng: ....../08/2013
Lớp 10A1
Tiết 2
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	1. Kiến thức:
- Kiến thức chung: Nguyên tử, nguyên tố hoá học, hoá trị của 1 nguyên tố, định luật bảo toàn khối lượng, mol, tỷ khối hơi của chất khí, dd, sự phân loại hợp chất vô cơ, bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- Kiến thức trọng tâm: Hoá trị của 1 nguyên tố, mol, dd.
	2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tổng hợp kiến thức
	3. Thái độ: Học mới, ôn cũ sẽ cho kết quả cao trong học tập
II.CHUẨN BỊ:
Giáo án và hệ thống câu hỏi và bài tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
	1. Ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
	3. Giảng bài mới:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nôị dung cần khắc sâu
15'
* Hoạt động 4:
- Mol là gì?
- Khối lượng và thể tích của 1 mol chất được gọi là gì?
- Có thể tính số mol của các chất bằng những cách nào?
GV: Hướng dẫn HS cách tính theo 3 cách.
V. MOL:
- KN:
- Khối lượng mol: Là khối lượng của 1 mol nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
- Thể tích mol: Là thể tích chiểm bởi 6,02 . 1023 phan tư chất khí đó. Ở đktc (OoC, 1 atm) thì thể tích 1 mol khí bất kỳ đều bằng 22,4 lit.
- Các cách tính số mol:
+ C1: Theo khối lượng:
 n = 
VD: Tính số mol của 4,6 gam Na?
---//---
Ta có: n == 0,2 mol
Vậy số mol của Na là 0,2 mol.
+ C2: Theo thể tích chất khí:
ở đktc:
 n = 
VD: Tính số mol của 13,6 lit Oxi ở đktc?
---//---
n = = 0,6 mol
ở đk bất kỳ:
 n = 
VD: Tính số mol của 13,6 lit Oxi ở 107oC và áp suất là 1,5 atm?
---//---
n = 
 0,65 mol
+ C3: Theo số nguyên tử, phân tử:
 n = 
(A: Số ntử hoặc ptử chất khí).
V. MOL:
- KN:
- Khối lượng mol: Là khối lượng của 1 mol nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
- Thể tích mol: Là thể tích chiểm bởi 6,02 . 1023 phan tư chất khí đó. Ở đktc (OoC, 1 atm) thì thể tích 1 mol khí bất kỳ đều bằng 22,4 lit.
- Các cách tính số mol:
+ C1: Theo khối lượng:
 n = 
VD: Tính số mol của 4,6 gam Na?
---//---
Ta có: n == 0,2 mol
Vậy số mol của Na là 0,2 mol.
+ C2: Theo thể tích chất khí:
ở đktc:
 n = 
VD: Tính số mol của 13,6 lit Oxi ở đktc?
---//---
n = = 0,6 mol
ở đk bất kỳ:
 n = 
VD: Tính số mol của 13,6 lit Oxi ở 107oC và áp suất là 1,5 atm?
---//---
n = 
 0,65 mol
+ C3: Theo số nguyên tử, phân tử:
 n = 
(A: Số ntử hoặc ptử chất khí).
5'
* Hoạt động 5:
- Tỷ khối hơi của chất khí là gì?
- Hãy lấy ví dụ?
VI. TỶ KHỐI HƠI CỦA CHẤT KHÍ:
- ĐN: 
d=
- Ví dụ: 
d== 14,5
VI. TỶ KHỐI HƠI CỦA CHẤT KHÍ:
- ĐN: 
d=
- Ví dụ: 
d== 14,5
15'
* Hoạt động 6:
- Một em nhắc lại khái niệm về dd?
- Nói đến dd người ta không thể nói đến 1 đại lượng nào?
- Dung dịch bão hoà là gì?
- Có mấy loại nồng độ dd và cách tính như thế nào?
- Chúng ta xét 1 số ví dụ.
- dd là hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan.
- Độ tan (S).
- Là dd không hoà tan thêm chất tan được nữa.
- Có 2 loại nồng độ dd.
- Ghi thông tin.
VII. DUNG DỊCH:
- KN:
- Độ tan (S): Độ tan của 1 chất trong nước được tính bằng số gam chất đó hoà tan trong 100 gam nước để được dd bão hoà ở nhiệt độ xác định.
- Các loại nồng độ dd:
+ Nồng độ phần trăm (C%):
 C% = .100%
+ Nồng độ mol (CM):
 CM = 
- Ví dụ: Làm bay hơi 300 gam nước ra khỏi 700 gam dd muối 12%, nhận thấy có 5 gam muối kết tinh tách ra khỏi dd. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dd muối bão hoà trong đk của nhiệt độ phòng thí nghiêm?
---//---
ĐS: 20%
5'
* Hoạt động 7:
- Về nhà các em tự ôn
- Chúng ta sẽ nghiên cứu kỹ hơn ở chương 2 - SGK HH 10.
- Tự ôn.
- Tự ôn.
VIII. SỰ PHÂN LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ:
IX. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC:
4. Củng cố bài giảng: (3')
 	* Bài 4 (SGVNC/8): Hãy giải thích vì sao:
	a. Khi nung đá vôi thì khối lượng của nó sau pư giảm?
	b. Khi nung 1 miếng đồng thì khối lượng sau pư lại tăng?
5. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà: (1')
	* Bài 9 (SGVNC/9): Trong 800 ml dd NaOH có 8 gam NaOH
	a. Tính nồng độ mol của dd NaOH
	b. Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dd NaOH trên để có dd NaOH 0,1M?
	(ĐS: a. 0,25M; b. 300 ml)
RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTiết 2.doc
Bài giảng liên quan