Giáo án Hoá học lớp 8 cả năm
Tiết : 1
MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.
2. Kỹ năng:
- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy.
** Ngày soạn : 12/5/2011 Ngày giảng : 17/5/2011 Tiết :66 bài luyện tập 8 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết độ tan của một chất trong nước và nhữnh yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và khí trong nước - Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ dung dịch? Hiểu và vận dụng công thức của nồng độ %, nồng độ CM để tính những đại lượng liên quan 2. Kỹ năng: - Biết tính toán và pha chế dung dịch theo nồng độ dung dịch và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm IV. Tiến trình dạy học: A.Ổn định: B.Kiểm tra bài cũ: 1. Độ tan của một chất là gì? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan 2. Tính khối lượng dung dịchKNO3 bão hòa ở 200C có chứa 63,2g KNO3 biết độ tan là 31,6g C. Bài mới: I. Kiến thức cần nhớ GV ra câu hỏi giúp học sinh ôn tập lại kiến thức. ? Độ tan của một chất là gì.Những yếu tố nào ảnh hưởng tới độ tan. ? Nồng độ % của dung dịch là gì. Biểu thức tính. ? Nồng độ mol và biểu thức tính. ? Để pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước ta cần thực hiện những bước nào. GV nhận xét. HS thảo luận trả lời các câu hỏi. S = Độ tan của chất phụ thuộc vào nhiệt độ hoặc áp suất. C% = CM = Bước 1: Tính các đại lượng. Bước 2: Pha chế dung dịch theo các đại lượng. Hoạt động 3 ( /) ii. Bài tập GV ra bài tập yêu cầu HS làm. Bài tập 1: Tính khối lượng KNO3 bão hoà ở 20oC có chứa 63.2g KNO3 ( S = 31.6g). GV hướng dẫn và yêu cầu hs lên bảng làm. Bài tập 2 : Hoà tan 3.1 g Na2O vào 50 g H2O. ? Tính C% của dung dịch thu được. GV hướng dẫn: ? Chất tan trong dung dịch thu được là chất nào. mct= ? mdd = ? C% = ? Bài tập 3 : Hoà tan a gam nhôm bằng thể tích vừa đủ dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 6.72 lit khí ở đktc. a. Viết PTPƯ. b. Tính a. c. Tính thể tích HCl cần dùng. GV hướng dẫn và gọi HS lên bảng làm. GV nhận xét. Bài tập 4 : Pha chế 100g dung dịch NaCl 20%. GV hướng dẫn HS làm. HS làm bài tập vào vở. mdd KNO3 = 100 + 31.6 = 131.6 (g) 100 g nước hoà tan 31.6 g KNO3 x g nước hoà tan 63.2 g KNO3 x = = 200 ( g ) Khối lượng KNO3 bão hoà ở 20oC có chứa 63.2g KNO3 là : 200 + 63.2 = 263.2 ( g ) HS làm bài tập vào vở theo hướng dẫn. HS: Chất tan là : NaOH. nNa2O = = 0.05 (mol) Na2O + H2O 2 NaOH Theo phương trình: nNaOH = 2nNa2O = 2 x 0.05 = 0.1mol mNaOH = 0.1 x 40 = 4 ( g ) mdd = 50 + 3.1 = 53.1 (g ) C% = x 100% = 7.53 % HS đọc đề và làm bài theo hướng dẫn của GV. a . 2Al + 6 HCl 2AlCl3 + 3H2 ư nH2 = = 0.3 (mol) b. Theo PT: nAl = = 0.2 (mol) a= mAl = 0.2 x 27 = 5.4 ( g) c.Theo PT: nHCl = 2nH2 = 2 x 0.3 = 0.6 (mol) VHCl = = 0.3 (l ) HS làm bài theo các bước: Khối lượng NaCl cần dùng: mNaCl = = 20 (g ) mH2O = 100 – 20 = 80 (g) - Cách pha: Cân 20g NaCl cho vào cốc. Cân 80 g nước ( 80 ml) nước cho vào cốc khuấy đều đến khi NaCl tan hết ta được dung dịch NaCl 20% D/ củng cố: BT1/150 : ở 20 độ độ tan của KNO3 là 31,6 g ở 100 độ c độ tan của KNO3 là 246 g BT 2 /150 a/ khối lượng của H2SO4 : 10 g - c% sau khi pha loãng là : C% = b / thể tích dung dịch H2SO4 là : V = 45,45 ml > số mol của H2SO4 n = 0,102 CM = BT 3/150 : nồng độ phần trăm của d d K2SO4 bão hoà ở nhiẹt độ 20 độ m d d = 100+ 11,1= 111,1 C% = ? Nhắc lại nội dung chính của bài. E. Hướng dẫn : BT 4/150 : a/ số mol của NaOH là : 0,2 mol ; CM = 0,2 x 1000 : 800 = 0,25 M b/thể tích nước cần dùng Số mol NaOH có trong 200 ml d d NaOH 0,25M là n NaOH = * thể tích d d NaOH 0,1M có chứa o,o5M NaOH V = Vậy thể tích nước phải pha thêm là VH2O= 500 – 200 = 300 ml Học bài, làm các bài 1,2,3,4,5,6 SGK tr 151. Xem và chuẩn bị trước bài thực hành số 7. *************************************** Ngày soạn : 16/5/2011 Ngày giảng : 21/5/2011 Tiết : 67 bài thực hành 7 I. Mục Tiêu : 1/ Kiến thức : - HS biết tính toán , pha chế những dung dịch đơn giản theo nồng độ khác nhau. 2/ Kỹ năng : - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng cân đo hoá chất trong phòng thí nghiệm. 3/ Thái độ :nghiêm túc trong khi thực hành II. Phương tiện thực hiện: 1/ Giáo viên : + Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh 100ml , 200ml, ống đong , cân , đũa thuỷ tinh ,giá ống nghiệm. + Hoá chất : Đường muối ăn , nước cất. 2/ Học sinh :ôn lại các bài trong chương d d III. Cách thức tiến hành :p p thực hành , quan sát nhận biết , IV. Tiến trình dạy học : 1/ Tổ chức : 2/ Kiểm tra bài cũ : ? Dung dịch là gì ? C% ,CM của dung dịch 3/ Bài mới : Hoạt động 1 ( /) I. Pha chế dung dịch GV kiểm tra việc chuẩn bị hoá chất và dụng cụ GV nêu mục tiêu của bài thực hành Cách tiến hành đối với mỗi thí nghiệm +Tính toán +Pha chế GV hướng dẫn HS tính để biết khối lượng đường và nước cần dùng GV gọi 1 HS nêu cách pha chế GV yêu cầu các nhóm pha chế GV yêu cầu HS tính toán GV gọi HS nêu cách pha chế GV yêu cầu các nhóm pha chế GV yêu cầu HS tính toán thí nghiệm 3 GV gọi HS nêu cách pha GV yêu cầu HS tính GV gọi HS nêu cách pha GV yêu cầu các nhóm tiến hành pha 1.Thí nghiệm 1: Tính toán để pha chế 50g dd đường 15%. mđường= mH2O=50- 7,5 =42,5g + HS: cân 7,5g đường cho vào cốc 100ml. Đong 42,5ml nước cho vào cốc khuấy đều được 50g dd đường 15% + HS pha theo nhóm 2.Thí nghiệm 2: Pha chế 100ml dd NaCl 0,2M. + HS tính nNaCl=0,2 . 0,1 =0,02mol mNaCl=0,02 . 58,5 =1,17g + HS : Cần 1,17g NaCl cho vào cốc 100ml .Rót nước vào khuấy đều thành 100ml được dung dịch NaCl 0,2M. Các nhóm pha theo số lượng 3.Thí nghiệm 3: Pha chế 50g dd đường 5% từ dd đường 15%. mđường= Khối lượng dd đường 15% là chứa 2,5g đường là: mdd= Khối lượng nước cần dùng là: mH2O= 50-16,7=33,3g - Cân 16,7g dd đường 15% cho vào cốc có diện tích 100ml. - Đong 33,3ml nước cho vào cốc khuấy đều ta được 50g đường 5% . 4.Thí nghiệm 4: Pha chế 50ml dd NaCl 0,1M từ dd NaCl 0,2M ở trên. + HS tính nNaCl có trong 50ml dd NaCl 0,1M nNaCl=0,05 . 0,1 = 0,005mol Thể tích dd NaCl 0,2M trong đó có chứa 0,005mol NaCl là Vdd= - Đong 25ml dd NaCl 0,2M cho vào cốc có diện tích 100ml. - Đổ nước vào đến vạch 50ml khuấy đều ta được 50ml dd NaCl 0,1M. Các nhóm tiến hành pha chế 50ml dd NaCl 0,1M Hoạt động 2 ( /) ii. Tường trình Gv yêu cầu HS làm bản tường trình Các nhóm viết bản tường trình 4/ Củng cố : GV nhận xét buổi học thực hành về: Tinh thần , ý thức và thái độ học tập của HS trong buổi học thực hành GV yêu cầu HS báo cáo quả bằng tường trình 5/ Hướng dẫn: Thu dọn , rửa dụng cụ và vệ sinh nơi thực hành Ôn tập lại toàn bộ chương trình giờ sau ôn tiết sau ******************************************* Ngày soạn : 19/5/2011 Ngày giảng : 24/5/2011 Tiết :69 ôn tập học kì ii (tiếp) I. Mục Tiêu : 1/ Kiến thức : - HS ôn tập lại các khái niệm dung dịch , độ tan, dung dịch bão hoà, C%, CM . 2/ Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng giải toán về nồng độ phần trăm, nồng độ mol. - Rèn luyện kĩ năng giải toán tính theo phương trình hoá học. 3/ Thái độ : II. Phương tiện thực hiện: 1/ Giáo viên :Bảng phụ 2/ Học sinh : HS ôn lại các kiến thức dung dịch , độ tan, dung dịch bão hoà, C%, CM III. Cách thức tiến hành :p p đàm thoại , vấn đáp ,HĐ nhóm IV. Tiến trình dạy học : 1/ Tổ chức : 2/ Kiểm tra bài cũ : 3/ Bài mới : I. khái niệm về dung dịch , độ tan, dung dịch bão hoà. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhắc lại các khái niệm dung dịch, dung dich bão hoà, độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol. GV gọi HS trả lời, GV nhận xét. GV yêu cầu HS làm bài tập Bài tập 1: Tính số mol và khối lượng chất tan có trong: a. 47g dd NaNO3 bão hoà ở nhiệt độ 20oC.Biết S=88g. GV hướng dẫn và gọi HS lên bảng làm. b.27.2g dung dịch NaCl bão hoà ở 20oC biết S = 36 Bài tập 2: Hoà tan 8 g CuSO4 trong 100ml nước. Tính C%, CM của dung dịch thu được. GV hướng dẫn. ? Để tính CM cần phải tính các đại lượng nào. ? Nêu biểu thức tính. GV gọi HS lên bảng làm. ? Để tính C% còn thiếu đại lượng nào. Bài tập 3: Cho 5.4 g Al vào 200ml dung dịch H2SO4 1.35M. a. Kim loại hay axit dư. b. Tính thể tích H2ở đktc. c. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. GV gọi ý. ? Xác định chất dư bằng cách nào. ? Tính số mol chất phản ứng. ? Tính thể tích H2 ở đktc. GV gọi HS lên bảng làm . GV nhận xét cho điểm. Bài tập 4: Hoà tan 8.4 g Fe bằng dung dịch HCl 10.95 %. a. Tính thể tích H2 ở đktc. b. Tính khối lượng của HCl. c.Tính C% của dung dịch sau phản ứng. GV hướng dẫn HS làm tương tự bài trên. HS thảo luận trả lời câu hỏi. HS làm bài tập vào vở Bài tập 1: a. mdd NaNO3 bão hoà 100 + 88 = 188g Khối lượng NaNO3 có trong 47g dd bão hoà ở 20oC là mNaNO3 = nNaNO3 = b.100g nước hoà tan 36g NaCl thành 136g dd bão hoà ở 20oC Khối lượng NaCl có trong 27,2g dd NaCl bão hoà ở 20oC là mNaCl = nNaCl = HS áp dụng làm bài. Bài tập 2: nCuSO4= = = 0.05 (mol) CM = = 0.5M Đổi 100ml = 100g. mdd = mH2O + mCuSO4 = 100 + 8 = 108 (g) C% = = 7.4% HS làm bài tập theo hướng dẫn của giáo viên. Bài tập 3: nAl = = 0.2 (mol) nH2SO4 = CM x V = 1.35 x 0.2 = 0.27 (mol) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 Sau phản ứng nhôm dư. nAl = = 0.18 (mol) nAl dư = 0.2 – 0.18 = 0.02 (mol) mAl dư = 0.02 x 27 = 0.54 ( g ) nH2 = nH2SO4 = 0.27 (mol) VH2 = 0.27 x 22.4 = 6.048 ( l ) nAl2(SO4)3 = = 0.09 (mol) Vdd sau phản ứng = Vdd H2SO4 = 0.2 lit. CM Al2(SO4)3 = = 0.45 M HS làm bài tập vào vở. Bài tập 4: nFe = = 0.15 (mol) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 nH2 = nFeCl2 = nFe = 0.15 (mol) nHCl = 2nFe = 2 x 0.15 = 0.3 (mol) VH2 = 0.15 x 22.4 = 3.36 (lit) mHCl = 0.3 x 36.5 = 10.95 ( g ) Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là 100g Dung dịch sau phản ứng có FeCl2 . mFeCl2 = 0.15 x 127 = 19.05 g mH2 = 0.15 x 2 = 0.3 ( g ) mdd sau = 8.4 + 100 – 0.3 = 108.1 ( g ) C% FeCl2 = 17.6 % 4 /củng cố ? Nhắc lại nội dung chính của bài. 5/ Hướng dẫn Bài tập về nhà : Ôn tập lại toàn bộ kiến thức trong bài ôn tập giờ sau kiểm tra học kì. Làm các bài : 38.3, 38.8, 38.9, 38.13, 38.14, 38.15,38.16,38.17 SBT hoá 8.
File đính kèm:
- GA HÓA 8_HAY ng hanh.doc