Tiết 46: Etilen

1. Kiến thức

HS biết được:

- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.

- Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.

- Tính chất hóa học: Phản ứng cháy, phản ứng cộng Brom trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE.

- Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.

2. Kĩ năng

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen.

- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn

- Phân biệt khí etilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học

- Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.

 

doc5 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 3601 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 46: Etilen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Ngày giảng:
9A:…../…./2014
9B:…./…./ 2014
9C:…./…./ 2014
Tiết 46
ETILEN
CTPT: C2H4 ; PTK : 28
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
HS biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.
- Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng cháy, phản ứng cộng Brom trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE.
- Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
- Phân biệt khí etilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học
- Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên :
- Mô hình phân tử etilen dạng rỗng. Phiếu học tập
- Hộp đựng mô hình phân tử etilen dạng rỗng.
- Các slide trình chiếu, video thí nghiệm, máy chiếu, màn chiếu, ổ lê.
2. Học sinh- Xem trước bài.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: (1’)
 9A:…….…/………
 9B:…….…/………
 9C:…….…/………
2. Kiểm tra bài cũ. (4’)
GV: ? Nêu tính chất hóa học của CH4 và viết các phương trình hóa học chứng minh. Cho biết phản ứng đặc trưng của Metan?
Đáp án : 
 CH4 + 2O2 to CO2 + 2H2O
	 CH4 + Cl2 askt CH3Cl + HCl
- Phản ứng đặc trưng của Metan là phản ứng thế
3. Bài mới. 
GV: Nêu vấn đề: Etilen là hidrocacbon không có sẵn trong tự nhiên như Metan, vậy etilen có tính chất và cấu tạo như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò.
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Tính chất vật lí
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK hãy nêu tính chất vật lí của etilen? 
HS: Cá nhân suy nghĩ trả lời, cho học sinh khác bổ sung nếu thiếu. 
GV: Em hãy so sánh tính chất vật lí của C2H4 và CH4.
HS: So sánh.
GV: Nêu: với công thức phân tử là C2H4 thì etilen có công thức cấu tạo phân tử như thế nào? Chúng ta tìm hiểu phần II.
*Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử
GV: Chiếu mô hình phân tử C2H4 dạng rỗng, dạng đặc lên màn chiếu, yêu cầu hs quan sát, 4 bàn HS đại diện lắp mô hình phân tử etilen dạng rỗng.
HS: Lắp mô hình phân tử etilen.
GV: Đưa ra mô hình chuẩn cho HS so sánh, sửa lại nếu sai.
GV:? Từ mô hình phân tử etilen hãy lên bảng viết CTCT của etilen.
HS: Thực hiện
GV:? Giữa 2 nguyên tử C liên kết với nhau bằng mấy liên kết?
HS: Trả lời.
GV: Nêu khái niệm liên kết đôi.
GV: Chiếu hình ảnh liên kết đôi lên bảng, tạo hiệu ứng đứt gãy 1 liên kết và phân tích đặc điểm của liên kết đôi.
HS: Nghe ghi bài.
*Hoạt động 3: Tính chất hoá học
GV: Nêu vấn đề: Trong hoá hữu cơ thì đặc điểm cấu tạo quyết định tính chất hoá học của chất. Với cấu tạo phân tử như trên thì etilen có tính chất hoá học nào, chúng ta cùng tìm hiểu phẩn III.
- Để tìm hiểu etilen có cháy không các em hãy quan sát TN điều chế và đốt khí etilen qua video.
- Chiếu video TN
HS: Quan sát, nêu hiện tượng.
GV: Với thành phần phân tử cũng có nguyên tố C và H như Metan em hãy dự đoán sản phẩm cháy là gì khi etilen cháy?
HS: Dự đoán.
GV: Tượng tự như CH4 thì C2H4 cháy cũng tạo ra CO2 và H2O.
- Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH.
GV: Khí etilen có làm mất màu được dung dịch brom không chúng ta cùng tìm hiểu phẩn 2
- Các em hãy quan sát TN sục khí C2H4 vào dung dịch Br2 qua video và nêu hiện tượng xảy ra?
- Chiếu video TN
HS: Quan sát, nêu hiện tượng, rút ra nhận xét.
GV: Chiếu slide về cơ chế phản ứng cộng và giải thích: Trong phản ứng trên 1 liên kết kém bền trong liên kết đôi của etilen bị đứt ra và mỗi phân tử C2H4 đã kết hợp với 1 phân tử Br2, nên ta gọi phản ứng trên là phản ứng cộng.
- Yêu cầu HS viết PTHH
HS: Thực hiện
GV: Bổ xung: Trong điều kiện thích hợp về nhiệt độ, áp suất, xúc tác Etilen còn có phản ứng cộng với H2, Cl2, HCl….và phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng cho những hợp chất có liên kết đôi tương tự etilen.
GV: Các phân tử etilen có liên kết được với nhau không chúng ta tìm hiểu phần 3
GV: Giới thiệu ở điều kiện thích hợp (t0, xt, p) thì những liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra, khi đó các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo ra phân tử có khối lượng và kích thước rất lớn gọi là poli etilen (PE).
- Chiếu slide về cơ chế phản ứng cho học sinh quan sát.
HS: Quan sát, viết lại PTHH
GV: Hướng dẫn HS viết gọn PTHH
- Cho HS biết phản ứng trên do có sự kết hợp của nhiều phân tử giống nhau nên ta gọi là phản ứng trùng hợp.
- Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK nêu một vài tính chất của polietilen
HS: Tìm hiểu trả lời.
*Hoạt động 4: Ứng dụng
GV: Từ cấu tạo và tính chất của etilen thì etilen có ứng dụng gì quan trọng? Quan sát sơ đồ ứng dụng của etilen trên màn hình nêu ứng dụng của etilen.
HS: Quan sát slide ứng dụng, tìm hiểu sơ đồ, trả lời câu hỏi
(4’)
(5’)
(18’)
(4’)
I. Tính chất vật lí 
Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí (d = )
II. Cấu tạo phân tử. 
 H H 
 C = C 
 H H 
Viết gọn: CH2=CH2
- Phân tử etilen có 1 liên kết đôi C=C
- Trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền. Liên kết này dễ bị đứt trong các phản ứng hóa học
III. Tính chất hoá học
1) Etilen có cháy không? 
TN: 
HT: Etilen cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt.
Nhận xét: Etilen tác dụng với oxi tạo CO2 và H2O
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O 
2) Etilen có làm mất màu dd brom không? 
- TN: Sục khí C2H4 vào dung dịch Br2
- HT: Màu da cam của dung dịch Br2 mất màu.
- Nhận xét: C2H4 có phản ứng với dung dịch Br2
PTHH:
 H H 
 C = C + Br-Br
 H H 
 H H
 Br C C Br
 H H
PTHH thu gọn:
CH2=CH2+ Br2®CH2Br- CH2Br 
(không màu) (da cam) (không màu) 
 Đibrom etan
- Phản ứng trên là phản ứng cộng. 
- Các chất có liên kết đôi tương tự etilen (C=C) dễ tham gia phản ứng cộng.
c) Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không? 
PTHH: 
...+CH2=CH2+CH2=CH2+CH2=CH2+... 
... - CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2 -...
Viết gọn:
nCH2=CH2 (- CH2-CH2-)n
- Phản ứng trên là phản ứng trùng hợp.
- PE là chất rắn, ko tan trong nước, ko độc, là nguyên liệu quan trọng trong CN chất dẻo.
IV. Ứng dụng.
- Là nguyên liệu điều chế PE; PVC; axit axetic; rượu etylic....
- Kích thích quả mau chín.
4. Củng cố:(8’)
GV: Hệ thống lại bài giảng bằng slide trình chiếu sơ đồ tư duy
GV: Phát phiếu học tập yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 
NHÓM: PHIẾU HỌC TẬP
Khoanh tròn vào chữ cái chỉ đáp án đúng
Bài 1: Dựa vào đặc điểm liên kết cho biết cặp chất nào sau đây có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp?
A: CH2 = CH2; CH2 = CH- CH3
B: CH3 - CH3; CH3- CH2- CH3
C: CH4; CH3- CH3
D: CH4; CH3- CH2 - CH3
Bài 2: Chất nào sau đây có thể dùng để loại bỏ khí C2H4 ra khỏi hỗn hợp khí CH4; C2H4 để thu được CH4 tinh khiết.
A: dd Ca(OH)2
B: dd NaCl
C: dd Br2
D: khí Cl2
Bài 3: Đặc điểm cấu tạo phân tử etilen là:
A: Phân tử chỉ có liên kết đơn
B: Phân tử có 2 liên kết đôi
C: Phân tử có 1 liên kết đôi và 4 liên kết đơn
D: Phân tử có 1 liên kết đôi, trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền, liên kết này dễ bị đứt trong các phản ứng hóa học
Câu 4: Đốt cháy 1,12l khí C2H4 cần bao nhiêu lít O2 các khí đo ở đktc?
A. 4,48 l
B: 8,96 l
C: 3,36 l
D: 11,2 l
HS: Thực hiện, treo kết quả lên bảng.
Đáp án:
1-A
2-C
3-D
4-C
GV: Chiếu đáp án đúng lên màn hình. Nhận xét kết quả của các nhóm, hướng dẫn học sinh cách giải nhanh câu 4 là chỉ cần nhìn vào tỉ lệ phản ứng của C2H4 :O2=1:3 ta suy ra thể tích O2 gấp 3 lần thể tích C2H4= 4,48.3=13.44 l .
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- GV: Yêu cầu HS về nhà học bài, trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập 1,2,4 SGK (119).
- Đọc và nghiên cứu trước bài “ Axetilen” 

File đính kèm:

  • docB¢i soạn Etilen thi.doc
Bài giảng liên quan