Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Bài 6+7 - Nguyễn Văn Liêm

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nắm được tên gọi của các quốc gia trong khu vực ĐNA, những đặc điểm tương đồng về vii trí địa lý của các quốc gia đó.

- Các giai đoạn lịch sử quan trọng của khu vực ĐNA.

- Trong các quốc gia ĐNA, Lào và Campuchia là 2 quốc gia gần gũi với Việt Nam

- Những giai đoạn lớn của 2 nước Lào và Campuchia.

2. Kỹ năng

- Biết xác định vị trí các vương quốc cổ phong kiến ĐNA trên lược đồ.

- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của LS ĐNA.

3. Thái độ

- Nhận thức được quá trình lịch sử, sự gắn bó lâu đời ở khu vực ĐNA.

- Trong lịch sử, các quốc gia ĐNA cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho văn minh nhân loại.

- Bồi dưỡng cho hs tình cảm yêu quí trân trọng truyền thống lịch sử của Lào, Campuchia; thấy mối quan hệ của 3 nước Đông Dương.

 II. PHƯƠNG TIỆN

-HS: Sgk

- GV: + sử dụng phương pháp: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề; trực quan.

 + phương tiện: lược đồ ĐNA; tranh ảnh.

 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP ( Tiết 1 )

1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số(1’)

2. KTBC(3’)

 Sự phát triển của Aán Độ dưới vương triều Gúpta được biểu hiện ntn?

 Trình bày những thành tựu văn hóa của Ấn Độ thời phong kiến?

3. Bài mới

 * ĐVĐ: Đông Nam Á từ lâu đã được coi là một khu vực có bề dày văn hóa,lịch sử .Ngay từ những thế kỉ đầu Công nguyên,các quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á đã bắt đầu xuất hiện.Trải qua hàng ngàn năm lịch sử,các quốc gia đó đã có nhiều biến chuyển.Trong bài 6 chúng ta sẽ nghiên cứu sự hình thành và phát triển của khu vực Đông Nam Á thời phong kiến.(1’)

 

doc9 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 17/03/2022 | Lượt xem: 303 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Bài 6+7 - Nguyễn Văn Liêm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
- Cho hs thảo luận : từ khi thành lập đến 1863, lịch sử Campuchia có thể chia làm mấy giai đoạn ?
- Chúng ta sẽ đi tìm từng giai đoạn cụ thể
- Cư dân chủ yếu trong giai đoạn này?
- Trong quá trình hình thành nhà nước, tộc người nào được hình thành?
- Tộc người Khơme thạo những công việc gì?
- Họ chịu ảnh hưởng gì của nền văn hoá Ấn Độ?
- Tộc người Khơme dần phát triển và trở nên 1 vương quốc- đólà vương quốc nào?
- Giai đoạn thịnh vượng của Campuchia vào giai đoạn nào?
- Tại sao thời kì phát triển của Campuchia gọi là thời Ăngco?
- Trong thời kì này Vua Campuchia thực hiện chính sach đối nội, đối ngoại ntn?
- Cho hs quan sát H14 sgk, em có nhận xét gì về khu đền Ăngco vát?
- Bên cạnh Ăngco Vát Campuchia còn có Ăngco Thom. Ăngco vát được xây dựng đầu TK XII dưới thời vua Suryavacman 2 ( 1113-1150) thờ thần Visnu ( XIV - thờ phật), s khoảng 200ha, dài 1500- 1360m bao quanh là hồ nước rộng
- GV: ñaây laø quaàn theå kieán truùc ñoäc ñaùo cuûa Capuchia, khoâng nhöõng theå hieän neùt ñoäc ñaùo cuûa Capuchia maø coøn aûnh höôûng kieán truùc cuaû caùc nöôùc trong khu vöïc.
- Campuchia thịnh vượng trong bao lâu?
- Chúng ta đã tìm hiểu 1 vài nét về Campuchia, vậy còn Lào có đặc điểm gì? Ta sang phần 2
- Đọc
- Thảo luận theo yêu cầu 3’: có 3 giai đoạn
- Cư dân cổ ĐNA
- Tộc người Khơme cổ
- Giỏi săn bắt, quen đào ao
- Biết khắc bia bằng chữ Phạn.
- Chân Lạp
- Ăngco
- Ăngco là kinh đô có nhiều đền tháp được xây dựng trong giai đoạn này
- Quan sát và nêu: đồ sộ độc đáo, thể hiện óc thẩm mĩ và kiến trúc độc đáo của người Campuchia.
- Quan sát hình và nghe.
- TK XV – 1863: Campuchia bước vào giai đoạn suy yếu.
1/ Vương quốc Campuchia :
* Thời kì Chân Lạp:
- Thời kì tiền sử trên đất Campuchia đã có người sinh sống .Trong quá trình xuất hiện nhà nước, tộc người Khơme được hình thành, họ giỏi săn bắn, quen đào ao, đắp hồ chứa nước.... Đến TK VI, Vương quốc Chân Lạp ra đời .
* Thời kì Ăngco ( TK IX-XV ) : Là thời kì phát triển huy hoàng của chế độ phong kiến Campuchia.
- Sản xuất nông nghiệp phát triển .
- Mở rộng lãnh thổ .
- Văn hoá độc đáo : Ăng co Vát và Ăng co Thom .
* TK XV – 1863: Campuchia bước vào giai đoạn suy yếu.
HOẠT ĐỘNG 2. VƯƠNG QUỐC LÀO(15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
- GV yêu câù Hs xác định quốc gia Lào trên lược đồ
- Chủ nhân của Lào là ai?
- Họ có đóng góp gì cho Lào hiện nay?
- Sang TK XVIII đất nước Lào có gì thay đổi?
- Bộ lạc này sinh sống ntn?
- Nuớc Lạn Xạng được hình thành ntn?
- Nước Lạn Xạng bước vào thời kì thịnh vượng khi nào?
- Em hãy trình bày những nét chính trong chính sách đối nội và đối ngoại của các vua Lạn Xạng?
- Vuơng quốc lạn Xạng bước vào thời kì nào là suy yếu?
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ?
- Yêu cầu quan sát H15
- Kiến thức Thạt Luỗng cho Lào có gì giống và khác so với các nước khác trong khu vực?
- GV: các công trình kiến trúc này thể hiện sự giao lưu văn hoá giữa các nước, thể hiện sự đoàn kết của các nước trong khu vực đặt biệt là 3 nước Đông Dương, chúng ta cần phải trân trọng những công trình văn hoá lâu đời của các nứơc.
- Xác định
- Người Lào thơng.
- Sáng tạo ra những chum đá khổng lồ.
- Sống trong các mường cổ, trồng lúa, săn bắn, làm thủ công.
- 1353, Pha Ngừm thống nhất các bộ lạc thành lập ra nước Lạn Xạng.
- XV-XVIII
- Trình bày theo sgk
- TK XIII – XIX
- Do sự tranh chấp trong hoàng tộc.
- Quan sát
- Uy nghi, đồ sộ có kiến trúc nhiều tầng ,có 1 tháp lớn, xung quanh có nhiều tháp phụ.
- Laéng nghe.
2/ Vương quốc Lào :
- Trước TK XVIII: Lào Thơng.
- Sau TK XVIII:, người Thái di cư xuống→ Lào Lùm.
- 1353, Pha Ngừm thống nhất các bộ lạc thành lập ra nước Lạn Xạng.
+ XV – XVII: thịnh vượng.
+ Đối nội: Chia đất nước thành các Mường cai trị; xây dựng quân đội.
+ Đối ngoại: Giữ hoà hiếu với các nứơc láng giềng; kiên quyết chống xâm lược.
- TK XIII – XIX: suy yếu.
 4. Củng cố(4’)
Cho hs lập bảng niên biểu các giai đoạn phát triển chính của lịch sử Lào và Campuchia.
 5. Dặn dò(2’)
Học bài và vẽ H16 SGK
Xem bài tiếp theo: những nét chung của XHPK; kinh tế, xã hội có nét gì giống và khác?
IV.RKN: 
Trường THCS Thị Trấn GV: Nguyễn Văn Liêm
Tuần 05 Tiết ppct 09 Ngày soạn : 03/ 09/ 10
Lớp: Khối 7 Ngày dạy :........................
BÀI 7. NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội phong kiến.
-Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội.
-Thế chế chính trị của nhà nước phong kiến.
 2. Kỹ năng:
 Làm quen với phương pháp tổng hợp,khái quát quá các sự kiện,biến cố lịch sừ từ đó rút ra nhận xét,kết luận cần thiết.
 3. Thái độ:
Giáo dục niềm tin và lòng tự hào và truyền thống lịch s ử ,thành tựu văn hóa,khoa học kĩ thuật mà các dân tộc đã đạt được trong thời phong kiến.
 II. PHƯƠNG TIỆN
 - HS: Sgk; sưu tầm tư liệu
 - GV: + sử dụng phương pháp: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận.
 + phương tiện: tư liệu; lược đồ TG.
 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 1Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số(1’)
 2. KTBC: (4’)
Sự Phát triển của vương quốc Campuchia thời Ăngco được thể hiện ntn?
Em hãy trình bày chính sách đối nội và đối ngoại của các vua Lạn Xạng?
 3. Bài mới
 * ĐVĐ: Qua các tiết học trước,chúng ta đã biết được sự hình thành,phát triển của chế độ phong kiến ở cả phương Đông và phương Tây. Chế độ phong kiến là một giai đoạn quan trọng trong quá trình phát triển của lịch sử loài người.vậy XHPK Phương Đông và Tây có gì khác và giống nhau? Ta tìm hiểu bài 7.(1’)
HOẠT ĐỘNG 1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XHPK(11’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
- Giảng: XHPK là chế độ xã hội tiếp sau XH cổ đại được hình thành trên sự tan rã của XH cổ đại.
- Quá trình hình thành của XHPK Phương Đông và Tây có giống nhau hay không?
- Vậy XHPK phương Đông và Tây được hình thành từ khi nào?
- Yêu cầu HS xác định 1 số quốc gia trên lược đồ
- Em hãy so sánh thời kì phát triển của XHPK phương Đông và Tây?
- Thời gian khủng hoảng và suy vong của XHPK diễn ra ntn?
- Em có nhận xét chung gì về XHPK ở phương Đông và Tây?
- BS: ở phương Tây CNTB được hình thành ngay trong lòng XHPK.
- GV: vậy cơ sở kinh tế, XHcủa XHPK ntn? Ta sang phần 2
- Nghe
- Hình thành và kết thúc không giống nhau.
- Phương Đông: TCN( TQ); đầu công nguyên( ĐNA)
- Phương Tây: TK V
- Xác định trên lược đồ
- XHPK Phương Đông: phát triển chậm
- XHPK Phương Tây: phát triển nhanh.
- Phương Đông suốt 3 TK
- Lắng nghe.
1/ Sự hình thành và phát triển của XHPK :
- XHPK phương Đông hình thành sớm, phát triển chậm, suy vong kéo dài.
- XHPK Châu Âu: hình thành muộn, phát triển nhanh, kết thúc sớm; CNTB hình thành.
HOẠT ĐỘNG 2.CƠ SỞ KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN(12’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
- Cho HS đoc 
- Yêu cầu HS thảo luận: cơ sở kinh tế cuả XHPK Phương Đông và Tây có gì giống và khác nhau?
- Ruộng đất chủ yếu tập trung trong tay đối tượng nào
- GV : Ruộng đất chủ yếu tập trung trong tay Địa chủ và lãnh chúa. Họ cho nông dân lĩnh canh hoặc nông nô cày cấy và thu địa tô.
- Như vậy trong xã hội phong kiến phương tây và phương đông có những giai cấp cơ bản nào
- Hình thức bóc lột chủ yếu trong XHPK là gì.
- Giai cấp địa chủ,lãnh chúa bóc lột bằng địa tô như thế nào.
- Khi bước sang thế kỉ XVI nền kinh tế châu Âu phát triển như thế nào.
- GV : Chính sự phát triển trên đã dẫn tới sự khủng hoảng của chế độ phong kiến và hình thành CNTB ở Châu Âu. Đó cũng chính là điểm khác biệt cơ bản của nền kinh tế phong kiến ở phương Đông và châu Âu.
- Vậy nhà nước phong kiến có gì khác nhau, ta sang phần 3
- Đọc
- Thảo luận theo yêu cầu 3’; sau đó đại diện nhóm trình bày có bổ sung.
+ Giống: kinh tế nông nghiệp là chủ yếu.
+ Khác: 
 Phương Đông: bó hẹp trong công xã nông thôn; 
 Phương Tây đóng kín trong lãnh địa
- Địa chủ hoặc lãnh chúa
- Lắng nghe
-Phương Đông: Địa chủ ,Nông dân.
-Phương tây: Lãnh chúa, Nông nô.
- Bóc lột bằng địa tô.
- Giao ruộng đất cho nông dân ,nông nô -> thu tô,thuế rất nặng.
- Nhiều thành thị xuất hiện, kinh tế công thương nghiệp ngày càng phát triển.
- Lắng nghe.
2/ Cơ sở kinh tế - xã hội của XHPK :
- Kinh tế: 
+ Chủ yếu là nông nghiệp kết hợp với chăn nuôi và 1 số nghề thủ công. 
+ Ruộng đất nằm trong tay lãnh chúa hay địa chủ, giao cho nông dân hay nông nô sản xuất .
- Xã hội:
+ Phương Đông : Địa chủ; nông dân.
+ Phương Tây : Lãnh chúa; nông nô.
- Phương thức bóc lột: địa tô( tô thuế)
HOẠT ĐỘNG 3. NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN(9’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
- Gọi hs đoc 
- Trong XHPK, giai cấp nào nắm quyền thống trị.
- Khi bộ máy nhà nước được thiết lập thì người đứng đầu nhà nước là ai.
- Như vậy bộ máy nhà nước dùng để làm gì
- Thể chế nhà nước do vua đứng đầu gọi là Chế độ quân chủ . Như vậy Chế độ quân chủ là gì.?
- Chế độ quân chủ ở châu Âu và phương Đông có gì khác biêt.?
- GV:TK XV khi các quốc gia phong kiến được thống nhất ở nhiều nước như : Anh, Pháp và Tây Ban Nha thì quyền lực tập trung trong tay của các nhà vua .
- Đọc
- Địa chủ và Lãnh chúa
- Vua là người đứng đầu bộ máy Nhà nước phong kiến.
- Dùng để bóc lột và đàn áp các giai cấp khác.
- Thể chế nhà nước do Vua đứng đầu
- Phương Đông: sự chuyên chế của các ông vua đã có ngay trong thời cổ đại. Vua có rất nhiều quyền lực -> Hoàng đế.
- Châu Âu: Lúc đầu hạn chế trong các lãnh địa 
3/ Nhà nước Phong Kiến : 
- Thể chế nhà nước do vua đứng đầu → chế độ quân chủ.
- Chế độ quân chủ ở Phương Đông khác nhau về mức độ và thời gian
+ Phương đông : Vua có nhiều quyền lực -> Hoàng đế
+ Châu Âu : Lúc đầu hạn chế trong các lãnh địa 
nhưng đến thế kỉ XV thì quyền lực tập trung trong tay nhà vua. 
 4. Củng cố(5’)
Yêu cầu hs hoàn thành bảng so sánh XHPK
Nội dung
Phương đông
Phương tây
Thời kì hình thành
Thời kì phát triển
Thời kì suy vong
Cơ sở kinh tế 
Các giai cấp cơ bản 
 5. Dặn dò(2’)
Học bài và hàon thành bài tập
Xem bài 8: xem lại phần LSVN ở lớp 6; Tình hình chính trị cuối thời nhà Ngô; sưu tầm tư liệu về Đinh Bộ Lĩnh.
IV.RKN:

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_7_bai_67_nguyen_van_liem.doc