Giáo án Lớp 1 - Tuần 35 - Nguyễn Ngọc Như Ý

I. MỤC TIÊU :

1. Hs đọc trơn cả bài Anh hùng biển cả. Luyện đọc các từ ngữ : thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. Luyện ngắt, nghỉ hơi sau dấu phẩy và dấu chấm.

2. Ôn các vần uân, ân.

- Tìm tiếng trong bài có vần uân.

- Nói câu chứa tiếng có vần uân, ân.

3. Hiểu nội dung bài :

- Cá heo là sinh vật thông minh, là bạn của con người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.

4. Hs chủ động nói theo đề tài : Hỏi nhau về cá heo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần tập nói.

- Bộ chữ HVTH.

 

doc21 trang | Chia sẻ: ledaTS7oQ | Lượt xem: 2495 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 35 - Nguyễn Ngọc Như Ý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 trang chưa viết?
Gọi hs đọc đề toán, cho hs viết tóm tắt vào nháp sau đó hs nêu tóm tắt, gv viết lên bảng.
Có : 48 trang.
Đã viết : 22 trang.
Còn lại : ….. trang ? 
Hs làm bài, gọi 1 hs chữa bài.
Gv nhận xét.
Bài 5 : Nối đồng hồ với câu thích hợp.
Gọi hs nêu yêu cầu, cho hs làm bài, 1 hs chữa bài.
Gv nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dò
Trò chơi củng cố về đọc giờ đúng trên đồng hồ : “Chỉnh giờ cho đúng”
Gv dặn hs về xem lại các bài tập, và ôn tập thi học kì 2.
Gv nhận xét tiết học.
Hs kiểm ĐDHT.
Luyện tập chung.
5- 6 hs đọc nhanh kết quả.
Hs nhắc lại tựa bài.
Hs nêu yêu cầu.
 Hs làm bài và chữa bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc lần lượt theo thứ tự.
Hs nêu yêu cầu.
Hs làm bài và đọc chữa bài , Hs nhận xét.
Hs nêu yêu cầu.
Hs làm bài, 3 hs chữa bài.
Hs đọc đề toán, viết tóm tắt và giải.
1 hs chữa bài.
 Bài giải :
Số trang chưa viết của quyển vở là :
 48 – 22 = 26 ( trang )
 Đáp số : 26 trang .
Hs nêu yêu cầu, làm bài và 1hs chữa bài
Hs chơi trò chơi.
- Lắng nghe.
Chính tả
Bài : Ò… Ó…O
I. MỤC TIÊU
Nghe - viết 13 dòng thơ đầu bài thơ Ò…ó…o. Tập cách viết các câu thơ tự do.
Điền đúng vần oăt hay oăc, điền chữ ng hay ngh.
Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ đã chép sẵn một trong hai bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Khởi động : Hát
II. Kiểm tra bài cũ :
Tiết rồi các em học chính tả bài gì ?
Gv chấm vở một số hs về nhà viết lại bài.
Gọi hs lên bảng viết từ ngữ mà tiết trước viết sai.
Gv nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Hôm nay lớp mình cùng chép chính tả một đoạn thơ trong bài Ò…ó…o (ghi tên bài).
2/ Hướng dẫn hs tập chép 
Gv treo bảng phụ và gọi hs đọc bài. Yêu cầu hs tìm tiếng khó viết.
Gv gọi 1 hs lên bảng viết, hs dưới lớp viết vào bảng con.
Gv chữa nếu hs viết sai.
Gv đọc cho hs chép bài chính tả vào vở.
 Gv uốn nắn cách ngồi viết, cách cầm viết.
Soát lỗi : Sau khi hs chép bài xong. Gv đọc thong thả, dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần lại để hs soát lỗi.
Gv chữa trên bảng lớp những lỗi phổ biến.
Gv chấm tại lớp một số vở. 
3/ Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả
Bài tập : a) Điền vần oăt hay oăc. 
Gv gọi 1 hs đọc yêu cầu, cho hs quan sát các bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? 
Gv yêu cầu 2 hs làm miệng, 2 hs lên bảng làm, hs dưới lớp làm vào vở.
Gv nhận xét.
b) Điền chữ : ng hay ngh
Gv gọi 1 hs đọc yêu cầu, cho hs quan sát các bức tranh và hỏi :Bức tranh vẽ cảnh gì ? 
Gv yêu cầu 2 hs làm miệng, 2 hs lên bảng làm, hs dưới lớp làm vào vở.
Gv nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dò :
Khen các em viết đẹp có tiến bộ.
Dặn dò hs nhớ các qui tắc chính tả vừa viết. Những em viết bài có nhiều lỗi về nhà viết lại bài chính tả.
Hs hát
Loài cá thông minh.
Hs viết bảng các từ ngữ mà tiết trước các em viết sai.
Hs nhắc lại tựa bài.
2 – 3 hs đọc bài. Tìm tiếng khó viết.
1 hs viết bảng lớp hs còn lại viết bảng con.
Hs chép bài chính tả vào vở.
Hs đổi vở dùng bút chì soát lỗi theo gv, gạch chân những lỗi sai của mình và chữa ra lề vở.
Hs ghi tổng số lỗi của mình ra lề vở.
1 hs nêu yêu cầu, hs quan sát tranh và trả lời.
 Hs điền vào vở.
Cảnh đêm khuya khoắt.
Chọn quả bóng hoặc máy bay.
1 hs nêu yêu cầu, hs quan sát tranh và trả lời.
Hs điền vào vở.
Tiếng chim vách núi nhỏ dần
Rì rầm tiếng suối khi gần khi xa
Ngoài thềm rơi cái lá đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng.
- Lắng nghe.
Kể chuyện
Bài : SỰ TÍCH DƯA HẤU
I. MỤC TIÊU
Hs hào hứng nghe gv kể chuyện Sự tích dưa hấu. Hs ghi nhớ nội dung dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết thể hiện giọng kể, lôi cuốn người nghe.
Hs nhận ra : Chính hai bàn tay chăm chỉ cần cù đã mang lại hạnh phúc cho vợ chồng An tiêm. Họ đã chiến thắng trở về cùng với giống dưa quý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh vẽ trong SGK phóng to.
Tranh quả dưa hấu.
Bảng ghi nội dung chính 4 đoạn của câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Khởi động : Hát.
II. Kiểm tra bài cũ :
Hai hs kể toàn bộ câu chuyện Hai tiếng kì lạ.
Hs nói ý nghĩa câu chuyện.
Gv nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới 
1/ Giới thiệu bài : Gv treo bức tranh quả dưa hấu và hỏi : Đây là quả gì ?
Dưa hấu là giống dưa vỏ xanh, lòng đỏ, hạt đen. Mùa hè ăn dưa hấu thật ngon. Nhưng các con có biết ai là người đầu tiên trồng dưa hấu không ? Câu chuyện Sự tích dưa hấu sẽ cho ta biết điều đó. ( ghi tựa bài )
2/ Gv kể chuyện Sự tích dưa hấu.
Gv kể toàn bộ câu chuyện lần 1 với giọng diễn cảm.
 Gv kể lần 2 kết hợp dùng tranh minh hoạ để hs nhớ được các chi tiết.
3/ Hs tập kể từng đoạn chuyện theo tranh
Gv treo tranh 1 cho hs quan sát, trả lời câu hỏi: Trong bữa tiệc An tiêm nói gì ?
Chuyện gì xảy ra khiến vợ chồng An tiêm bị đày ra đảo hoang ?
2 hs kể lại nội dung bức tranh 1, hs khác nhận xét giọng bạn kể.
 Tiến hành tương tự như các bức tranh khác.
Tranh 2
An tiêm nói gì với vợ ?
Gia đình An tiêm làm gì ở đảo?
2 hs kể lại nội dung tranh 2, hs khác nhận xét.
Tranh 3
Nhờ đâu vợ chồng An tiêm có được giống dưa quý ?
Quả dưa có đặc điểm gì ?
Tới mùa, họ thu hoạch thế nào?
Tranh 4
Vì sao nhà vua cho đón vợ chồng An tiêm trở về ?
4/ Hd hs kể toàn bộ câu chuyện
Mỗi tranh cho các tổ thi kể.
Gv nhận xét.
5/ Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
Vì sao An tiêm được vua đón về cung ?
Gv : An tiêm được vua đón về cung vì chàng đã chiến thắng mọi khó khăn bằng nghị lực và sự chăm chỉ, cần cù của mình, chàng đã tìm ra giống dưa mới.
IV. Củng cố, dặn dò
Qua câu chuyện các em học tập ở An tiêm đức tính gì ?
Dặn dò hs về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
Nhận xét tiết học.
Hs hát.
2 Hs kể chuyện.
1 Hs nêu ý nghĩa.
Quả dưa hấu.
Hs lắng nghe và nhắc lại tựa bài.
Hs lắng nghe.
Hs quan sát tranh và lắng nghe.
Hs quan sát tranh.
Mọi thứ trong nhà đều do mình làm ra. 
An tiêm nói vậy và một tên quan đã tâu với vua.
2 hs kể lại nội dung bức tranh 1.
Còn hai bàn tay ta còn sống được.
An tiêm uốn cung vót tên để bắn chim làm thức ăn hàng ngày, dựng nhà bằng tre, gỗ, cỏ gianh trong rừng. Chàng đóng khung cửi để vợ dệt cỏ cói phơi khô thành vải may quần áo.
2 – 3 hs kể.
An tiêm bắt được mấy hạt màu đen do chim nhả ra.
Quả có vỏ màu xanh thẫm nhưng khi chín, bổ ra thấy ruột đỏ, cùi trắng, hạt đen nhánh. Ăn thấy ngọt và mát.
An tiêm khắc tên mình vào quả rồi thả xuống biển.
Vì chăm chỉ, cần cù lao động.
Hs kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện.
Vì chăm chỉ, cần cù lao động.
- Thi 
Cần cù, chăm chỉ.
- Lắng nghe
Thủ công
TRƯNG BÀY SẢN PHẨM THỰC HÀNH CỦA HỌC SINH
Tập đọc
Bài : KHÔNG NÊN PHÁ TỔ CHIM
I. MỤC TIÊU
 1. Hs đọc trơn cả bài Không nên phá tổ chim. Luyện đọc các từ ngữ : cành cây, chích choè, chim non, bay lượn. Luyện cách ngắt, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
 2. Ôn vần ich, uych
 - Tìm tiếng trong bài có vần ich.
 - Tìm tiếng ngoài bài có vần ich, vần uych.
 3. Hiểu nội dung bài 
 - Chim giúp ích cho con người. Không nên phá tổ chim, bắt chim non.
 4. Hs chủ động nói theo chủ đề : Bạn đã làm gì để bảo vệ các loài chim ?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Vẽ to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần tập nói.
 - Bộ chữ HVTH.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Khởi động : Hát
II. Kiểm tra bài cũ :
Tiết rồi các em học bài gì ?
Gọi 2 – 3 hs đọc bài Ò…ó…o, trả lời câu hỏi : Tiếng gà đã làm cho mỗi cảnh vật xung quanh ra sao ?
Gv nhận xét cho điểm.
III. Bài mới 
1/ Giới thiệu bài : Gv treo bức tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
Chim là loài vật có ích. Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết lý do tại sao Không nên phá tổ chim. (Ghi tên bài lên bảng ).
2/ Hướng dẫn hs luyện đọc 
a) Gv đọc toàn bài. Giọng bình tĩnh, rõ ràng, to
b) Hs luyện đọc
• Luyện đọc tiếng từ ngữ 
Gv ghi các từ ngữ luyện đọc lên bảng, gọi 3 – 5 hs đọc cá nhân kết hợp phân tích các tiếng : chích choè, bay lượn, cả lớp đọc ĐT.
• Luyện đọc câu :
Gv cho hs luyện đọc từng câu, mỗi câu 3 hs đọc.
Gv nhận xét.
• Luyện đọc đoạn, bài
3 hs đọc đoạn 1 : từ đầu đến “con người”
3 hs đọc đoạn 2 : phần còn lại.
3 hs đọc toàn bài.
Gv nhận xét.
Cả lớp đồng thanh.
3/ Ôn vần ich, uych.
a) Tìm tiếng trong bài có vần ich
Gv yêu cầu hs tìm tiếng có vần ich trong bài.
Hs đọc và phân tích tiếng vừa tìm được.
b) Thi tìm tiếng ngoài bài có vần ich, uych.
Gv chia hs thành các nhóm, cho các nhóm thảo luận.
Gọi các nhóm đọc tiếng tìm được, các nhóm khác bổ sung.
Gv ghi nhanh lên bảng các tiếng hs tìm được.
Cho cả lớp đọc đồng thanh các tiếng vừa tìm được.
Hs hát
Ò…ó…o.
2 – 3 hs đọc và trả lời.
Chim mẹ đang mớm mồi cho con.
Hs nhắc lại tựa bài.
Hs lắng nghe.
3 – 5 hs đọc, phân tích, cả lớp đồng thanh.
Hs đọc từng câu.
3 hs đọc.
3 hs đọc.
3 hs đọc toàn bài.
Cả lớp đồng thanh.
ích.
Hs đọc và phân tích tiếng ích.
Hs thi tìm tiếng có vần ich ( lịch sử, kích thích, thình thịch, núc ních...) uych ( huých tay, huỳnh huỵch… )
Hs đọc.
TIẾT 2
4/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói 
a) Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc
Gv đọc mẫu toàn bài lần 2 hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu bài theo trình tự như sau :
3 hs đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Trên cành cây có con gì ?
Thấy em bắt chim non chị khuyên em thế nào?
3 hs đọc đoạn còn lại, trả lời : Nghe lời chị bạn nhỏ đã làm gì ?
3 – 4 hs đọc toàn bài.
Gv nhận xét.
b) Luyện nói theo nội dung bài
Đề tài: Bạn đã làm gì để bảo vệ các loài chim?
Gv chia 4 hs thành một nhóm.
Gv cho hs quan sát bức tranh phần luyện nói.
Các nhóm thảo luận : Kể với nhau, em đã làm gì để bảo vệ các loài vật và cử đại diện kể trước lớp.
Cả lớp nghe các nhóm trình bày.
Gv nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dò 
1 hs đọc toàn bài.
Vì sao ta không nên phá tổ chim ?
Dặn dò hs về nhà đọc lại bài, chuẩn bị ôn tập thi học kì 2.
Gv nhận xét tiết học.
Hs lắng nghe.
3 – 4 hs đọc đoạn 1.
Ba con chim mới nở.
Không nên bắt chim non. Hãy đặt chúng vào tổ.
3 hs đọc đoạn 2
Đặt chim non vào tổ.
3 hs đọc toàn bài.
Hs quan sát tranh, đọc to câu hỏi của cô bé.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
1 hs đọc toàn bài.
Lắng nghe.

File đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 35 CKT KNS in.doc
Bài giảng liên quan