Giáo án Lớp 1A Tuần 29,30

A. Mục tiêu

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh, sen, xoà và các tiếng có âm cuối là mát, ngát, khiết dẹt. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Cảnh buổi sáng rất đẹp, ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy.

 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 sgk.

B Đồ dùng:

 - Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc.

 

doc31 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1337 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 1A Tuần 29,30, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
m hiểu các đường giao thông ở địa phương em
- CN chia nhóm
- Phát cho mỗi nhóm một phiếu
- HS thảo luận nhóm 5
- Cử nhóm trưởng
- Cử thư ký
+ Kiểm tra kết quả thảo luận:
H: Nơi em ở có những loại đường giao thông nào?
- Các nhóm cử đại diện nêu:
+ Nơi em ở có các loại đường giao thông sau: Đường bộ, đường sắt, đường sông
- CN nhận xét và chốt ý
III.Củng cố dặn dò:
 - nhận xét tiết học 
 -----------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 27 tháng 3 năm 2014
Tiết 1 Tập đọc:
Tiết 35, 36: Người bạn tốt
A. Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu. Tập đọc các đoạn đối thoại.
	- Hiểu nội dung bài: Nhận ra cách cư xử ích kỷ của Cúc, thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên, chân thành của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 sgk. 
* QTE: Giáo viên giúp hs thấy được mình có quyền được tham gia kết bạn. Bổn phận phải giúp đỡ bạn và trở thành người bạn tốt 
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài: Mèo con đi học
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dần luyện đọc:
a. Đọc mẫu.
- Giáo viên đọc mẫu nội dung bài lần một.
b. Đọc tiếng từ.
- Giáo viên lần lượt gạch chân các từ sau: Liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu. 
- Giáo viên giải nghĩa từ.
c. Đọc câu:
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt nghỉ và chỉ cho học sinh đọc từng câu trên bảng lớp.
d. Đọc đoạn và đọc cả bài.
- Giáo viên chia đoạn.
3) Ôn vần
- Giáo viên ghi vần ôn lên bảng.
 Tiết 2:
4) Tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc lại.
b. Tìm hiểu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học bài và trả lời câu hỏi:
+ Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp hà ?
+ Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
+ Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
c. Luyện nói:
- Giáo viên nêu yêu cầu luyện nói
- Giáo viên cùng học sinh hỏi và nói về chủ đề trường em.
* QTE: Giáo viên nhận xét các nhóm và tóm lại nội dung chủ đề, Giúp hs thấy được mình có quyền được tham gia kết bạn. Bổn phận phải giúp đỡ bạn và trở thành người bạn tốt 
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh nêu cấu tạo từng tiếng và đọc trơn (CN-ĐT)
- Học sinh đọc trơn từng câu nối tiếp.
- Học sinh đọc câu trong nhóm đôi.
- Học sinh các nhóm đứng lên trình bày trước lớp. 
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh đọc cả bài trước lớp.
- Học sinh đọc, nêu cấu tạo vần, tìm tiếng chứa vần đó.
- Học sinh tìm tiếng trong và ngoài bài có vần yêu, iêu.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh nói câu mẫu.
- Học sinh nói trong nhóm và trình bày trước lớp.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4 Toán:
Tiết 119: Các ngày trong tuần lễ
A. Mục tiêu: 	
- Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần, biết đọc thứ ngày tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày
B. Đồ dùng:
1. Đồ dùng dạy học
- Học sinh: 	- một số tờ lịch hằng ngày
- Giáo viên: - lịch tường, lịch tờ
2. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thực hành ...
C- Các hoạt động dạy học:
HĐ 1 Giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hằng ngày.
a- GV treo quyển lịch lên bảng
- Chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi ?
- Hôm nay là thứ mấy ?
- Gọi vài HS nhắc lại.
- Hôm nay là thứ tư
- HS nhắc lại
b- Cho HS đọc các hình vẽ SGK:
- Các em hãy đọc tên các ngày trong hình vẽ.
- HS mở SGK trang 161
- Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy
- GV nói: "Đó là các ngày trong một tuần lễ: Một tuần có 7 ngày là chủ nhật...... thứ bảy"
- Gọi HS nhắc lại
c- Tiếp tục chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là ngày bao nhiêu ?
- Vài HS nhắc lại
- Hôm nay là ngày 14 
- Gọi HS nhắc lại.
HĐ 2 Thực hành:
Bài tập 1:
- Vài HS nhắc lại
- GV nêu Y/c của bài
- Trong một tuần lễ em phải đi học vào 
- Em đi học vào các ngày thứ 
những ngày nào ?
hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu
- Một tuần lễ đi học mấy ngày ?
- Em được nghỉ các ngày ?
- 5 ngày
- Nghỉ các ngày: Thứ bẩy, chủ nhật.
- Em thích nhất ngày nào trong tuần ?
Bài tập 2:
- HS trả lời 
- GV nêu Y/c
- Cho HS làm bài vào sách
- HS làm bài:
 Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi lần lượt viết tên ngày trong tuần.
a- Hôm nay là thứ tư ngày 14 tháng 4
b- Ngày mai là thứ năm ngày 15 tháng 4
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- HS đọc
- Lớp nhận xét.
Bài tập 3:
- Nêu Yc của bài ?
- Y/c HS tự chép thời khóa biểu của lớp vào vở.
- Đọc thời khoá biểu của lớp em
- HS chép thời khoá biểu.
- Lớp nhận xét
HĐ 3 Củng cố - Dặn dò:
- Dặn HS về xem các ngày tiếp theo trong quyển lịch.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 28 tháng 3 năm 2014
Tiết 1 Chính tả:
Tiết 12: Mèo con đi học
A. Mục tiêu: 
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại chính xác 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học, 24 chữ trong khoảng 10 - 15 phút.
- Điền đúng vần: iên hay in và các chữ r hay d, gi
- Làm được bài tập 2,3 (sgk)
B. Đồ dùng:
	 - Bảng phụ.
	 - Vở chính tả.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	 - Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn tập chép:
- Giáo viên giới thiệu nội dung bài tập chép và đọc.
- Giáo viên gạch chận các từ khó viết: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chép bài: Cách để vở, tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở.
- Giáo viên quan sát giúp học sinh hoàn thành bài viết.
- Giáo viên chấm vài bài và chữa những lỗi sai cơ bản.
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
a. Điền vần: iên hay in - Giáo viên yêu cầu học sinh làm trong nhóm và nêu kết quả.
b. Điền chữ: r hay d, gi
- Giáo viên yêu cầu học sinh diền vào phiếu bài tập và nêu kết quả.
- Giáo viên yêu cầu hcọ sinh đọc lại toàn bài.
 IV Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên tóm lài nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc trơn.
- Học sinh nêu cấu tạo và viết bảng con.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh viết những lỗi sai vào bảng con.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài trong nhóm.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài vào phiếu bài tập.
---------------------------------------------------------------------
Tiết 2 Toán:
Tiết 120 Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
A- Mục tiêu: 
- Biết cộng trừ các số có hai chữ số( không nhớ) cộng trừ nhẩm, Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa cộng và trừ, giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các số đã học
B- Các hoạt động dạy - học:
Bài tập 1:
- Nêu Y/c của bài ?
- tính nhẩm
- Cho HS làm 2 cột đầu
( Y/c HS nhắc lại KT cộng, trừ nhẩm các số
- HS nhắc lại KT cộng, trừ các số tròn chục
tròn chục)
- HS tự làm bài
80 + 10 = 90 30 + 40 = 70
90 - 80 = 10 70 - 30 = 40
90 - 10 = 80 70 - 40 = 30
- Cho HS làm tiếp cột còn lại
 - Y/c HS nêu cách tính nhẩm
- 1, 2 HS nêu cách tính
80 + 5 = 85
85 - 5 = 80
85 - 80 = 5
- Đặt tính rồi tính
- HS làm bảng con - 2 em lên bảng
 36 48 48
+12 -36 -12
 48 12 36
 65 87 87
-22 -65 -22
 87 22 65
Bài tập 2
- Nêu Y/c của bài ?
- 2, 3 HS đọc
- Một số em nêu tóm tắt
- HS đọc lại tóm tắt
- Gồm câu lời giải, phép tính, đáp số.
Bài giải
Hai bạn có tất cả số que tính là
35 + 43 = 78 (que tính)
Đáp số: 78 que tính
Bài tập 3
- Nêu Y/c của bài ?
- Nhìn vào hai cột tính nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ?
Bài tập 4
- Y/c HS đọc đề toán ?
- Y/c HS tóm tắt bằng lời ?
- GV ghi tóm tắt lên bảng
Tóm tắt
Hà có 35 que tính
Lan có: 43 que tính. ? bao nhiêu q.tính?
- Một bài giải toán cần có những gì ?
Bài tập 5
(HD tương tự bài 3)
- Cho HS làm vào vở
Tóm tắt
Có: 68 bông hoa
Hà có: 34 bông hoa
Lan có: ....... bông hoa ?
Bài giải
Lan hái được số bông hoa là:
68 - 34 = 34 (Bông hoa)
Đáp số: 34 bông hoa
c- Củng cố - Dặn dò:
- GV NX giờ học: khen những em học tốt
-------------------------------------------------------------------
Tiết 3 Kể chuyện:
Tiết 6: Sói và sóc
A. Mục tiêu: 
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm.
B. Đồ dùng:
	 - Tranh minh hoạ trong truyện.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ kể chuyện: Niềm vui bất ngờ"
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Giáo viên kể chuyện:
- Giáo viên kể lần một giới thiệu nội dung câu chuyện 2,3 lần.
- Giáo viên kể lần hai kết hợp tranh minh hoạ 
3) Học sinh kể chuyện:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh đọc câu hỏi và trả lời
? Tranh một vẽ cảnh gì
? Câu hỏi dưới tranh là gì
? .... 
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể trong nhóm từng đoạn truyện 
- Giáo viên hướng dẫn kể phân vai. 
- Giáo viên nêu câu hỏi giúp học sinh nêu ý nghĩa truyện:
? Sói và sóc ai là người thông minh ?
? Câu chuyện này khuyên các em điều gì
- Giáo viên tóm lại nội dung câu chuyện.
 IV Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên tóm lài nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh nghe biết câu chuyện. 
- Học sinh nghe nhớ tên nhân vật. 
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi. 
- Học sinh kể chuyện tronh nhóm, đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- Học sinh mỗi nhóm cử ba em đóng các vai: Sói Sóc, người dẫn chuyện.Thi kể phân vai giữa các nhóm.
- Học sinh trả lời và nâu ý nghĩa truyện.
-------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Hoạt động tập thể tuần 30
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
2. Tồn tại: 
- ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép
- Chưa cố gắng trong học tập 
- Vệ sinh cá nhân còn bẩn:
B. Kế hoạch tuần tới: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần trước
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. 

File đính kèm:

  • docTUAN 29,30.doc
Bài giảng liên quan