Giáo án lớp 3 - Hoàng Thị Tám - Từ Tuần 7 đến tuần 10

I. Mục tiêu:

A/ Tập đọc:

1/Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: Lao đến, giây lát, nổi nóng, tán loạn, xích lô,.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ và dấu câu

- Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện

2/ Rèn kĩ năng đọc - hiểu:

- Hiểu các từ ngữ trong truyện: Cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương,.

- Nắm được cốt chuyện và điều câu chuyện muốn nói: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.

B/ Kể chuyện

1. Rèn kĩ năng nói:

- HS biết nhập vai một nhân vật, kể lại một đoạn của câu chuyện

2. Rèn kĩ năng nghe và nhận xét

II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD trong bài:

- Tự nhận thức xác định giá trị bản thân. Ra quyết định

- Đảm nhận trách nhiệm.

III. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài đọc

- Bảng phụ để ghi đoạn văn cần hướng dẫn

- Tranh vẽ HS cắt tóc húi cua

IV. Các hoạt động dạy - học:

 

doc110 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 1296 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 - Hoàng Thị Tám - Từ Tuần 7 đến tuần 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 điểm.
III. Củng cố – Dặn dò:
+ Hôm nay chúng ta được học nội dung gì ?
G: Khi làm dạng toán này chúng ta phải làm hai bước.
+ Bước 1 : Các con phải tự nghĩ ra như cô vừa hướng dẫn.
+ Bước 2 : Các con dựa vào câu hỏi ở trên đề toán.
- Nhận xét giờ học.
- VN làm BT còn lại, chuẩn bị bài sau.
- H theo dõi rút kinh nghiệm.
- H lắng nghe.
- 2 H đọc thnàh tiếng.
+ Hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn.
Tóm tắt
 3 kèn
Hàng trên : 
 2 kèn
Hàng dưới: kèn
 ? kèn
+ Hàng dưới có mấy cái kèn ?
+ Bài toán về nhiều hơn.
- H tự giải
Bài giải
a) Số kèn ở hàng dưới là:
3 + 2 =5 
+ Cả hai hàng có mấy cái kèn.
+ H làm nháp.
b) Số kèn ở hàng hai là:
3 + 5 = 8 
 Đáp số: a: 5 cái kèn.
 B: 8 cái kèn.
- H lắng nghe theo dõi.
- 2 H đọc .
+ Bể thứ nhất có 4 con cá và bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá.
Tóm tắt
Bể thứ nhất : 4 con cá 
Bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất: 3 con cá 
+ Cả hai bể : ..... con cá?
- 1 – 2 H nhắc lại.
+ Số cá ở bể thứ nhất và số cá ở bể thứ hai.
+ Biết rồi.
+ Chưa biết.
- H tự làm bài.
Bài giải
Số cá ở bể thứ hai là
4 + 3 = 7 (con)
Số cá ở cả hai bể là.
4 + 7 = 11 (con).
 Đáp số : 11 con.
- 2 H đọc,lớp theo dõi SGK.
+ Có 32 quyển sách.
+ Số quyển sách ở ngăn dưới hơn số quyển sách ở ngăn trên 4 quyển.
+ Bài toán hỏi tổng số sách ở hai ngăn.
- 1-2 H nêu.
+ Số quyển sách ở mỗi ngăn.
+ Biết rồi.
+ Chưa biết.
+ Lấy số sách ở ngăn trên trừ đi 4.
Bài giải
Số quyển sách ở ngăn dưới là:
32 – 4 = 28 (quyển)
Số sách ở cả hai ngăn là :
 32 + 28 = 60 (quyển)
 Đáp số : 60 quyển.
* Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó.
+ Nêu bài toán theo tóm tắt rồi giải bài toán.
- H quan sát sơ đồ .
+ Có 28 học sinh.
+ Nhiều hơn.
+ Cả hai lớp có bao nhiêu học sinh.
+ Lớp 3A có 28 học sinh.Lớp 3B có nhiều hơn lớp 3A là 3 học sinh.Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh.
- H tự giải bài toán.
Bài giải
Lớp 3B có số H là.
28 + 3 = 31 (học sinh)
Số H của cả hai lớp là.
28 + 31 = 59 (học sinh)
 Đáp số : 59 học sinh.
- HS nêu theo ý hiểu và nhận xét nhau
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:................................................................................
	.....
----------------------  & œ --------------------------
Chính tả 
Tiết 20: Quê hương
A. Mục tiêu:
- Nghe và viết chính xác 3 khổ thơ đầu trong bài thơ : “Quê hương”.
- Làm đúng các bài tập chính tả : phân biệt et / oet :tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu : l / n hoặc thanh hỏi / thanh ngã.
- Trình bày đúng, đẹp hình thức thơ có 6 tiếng một dòng.
- H có ý thức rèn chữ đẹp.
B. Đồ dùng: 
- Bảng con, bảng phụ.
C.Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của H
I. Bài cũ : 
- G cho H viết bảng con, 1 H viết.
- G cùng H nhận xét, sửa chữa.
- G nhận xét bài viết giờ trước.
II. Bài bới.
1. GTB : 
- G giới thiệu bài + ghi đầu bài lên bảng.
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- Yêu cầu H mở SGK – T 79.
- G đọc mẫu bài.
- Gọi H đọc lại bài.
+ Quê hương gắn liền với những hình ảnh nào ?
G : Bài Quê hương cho chúng ta cảm nhận được những hình ảnh rất thân thuộc, gắn bó với mỗi người.Vậy bây giờ chúng ta viết bài.
b. Hướng dẫn cách trình bày 
+ Các khổ thơ được viết như thế nào ?
+ Chữ đầu dòng viết như thế nào cho đúng và đẹp ?
c. Hướng dẫn viết từ khó.
+ Theo con trong bài chữ nào khó viết ?
- G đọc cho H viết bảng con, 1 h lên viết bảng lớp.
- G cùng H nhận xét,chỉnh sửa.
- Cho H nhìn bảng đọc lại từ vừa viết.
3. H viết bài.
- G nhắc nhở H trước khi viết.
- G đọc cho H viết bài và theo dõi uốn nắn 
4. Soát lỗi, chấm chữa bài.
- G đọc cho H soát lỗi.
- G thu 5 -7 bài chấm,dưới lớp đổi chéo vở KT .
- G nhận xét bài viết.
- G hỏi một số H dưới lớp.
 + Con thấy bạn viết như thế nào ?
5.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1:
- Gọi H đọc yêu cầu.
- G chia lớp làm 2 đội, mỗi đội cử 5 H lên thi xem đội nào điền đúng mà nhanh.
- G cùng H nhận xét, chữa bài các đội.
- Tuyên dương.
- Gọi H đọc bài đẫ được điền hoàn chỉnh.
Bài tập 2:
- Gọi H đọc yêu cầu.
G : các con quan sát trdanh và đọc kĩ câu đố, đoán nghĩa từng câu.
- G cho H thảo luận theo nhóm bàn ghi kết quả ra nháp.
- Gọi H đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét,bổ xung.
- G nhận xét,tuyên dương.
III.Củng cố – Dặn dò:
+ Giờ chính tả hôm nay chúng ta viết bài gì?
- Nhận xét chữ viết của H.
- Nhận xét giờ học.
- VN làm bài tập còn lại và viết lại bài.
- H viết bảng.
Quả xoài, nước xoáy.
- H lắng nghe.
H mở SGK – 79.
H theo dõi SGK.
2 H đọc.
+ Chùm khế ngọt, đường đi học, con diều biếc, con đò nhỏ, cầu tre, nón lá, đêm trăng, hoa cau.
- H lắng nghe.
+ Các khổ thơ viết cách nhau một dòng.
+ Phải viết hoa và viết vào 2 ô.
+ H nêu.
- H viết bảng.
Trèo hái, rợp bướm.
2 H đọc.
- H lắng nghe.
- H viết bài.
- H dùng bút chì soát lỗi.
- Lớp đổi chéo vở KT.
+ 2 -3 H.
* Điền vào chỗ trống et hay oet
2 đội lên thi.
+ Em bé toét miệng cười.
+ Mùi khét.
+ Cưa xoèn xoẹt.
+Xem xét.
- 1-2 H đọc.
* Viết lời giải câu đố sau.
H lắng nghe.
H thảo luận theo nhóm bàn.
a. nặng – nắng.
 lá - là.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- HS nêu và nhận xét cho nhau
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:................................................................................
	..
Tập làm văn
Tập viết thư và phong bì thư
A. Mục tiêu:
- Dựa theo Thư gửi bà và gợi ý về nội dung, hình thức bức thư viết được một bức thư ngắn cho người thân.
- Biết ghi rõ ràng, đầy đủ nội dung trên phong thư.
- H thích viết thư
B. Đồ dùng:
- Bảng phụ
- Một tờ giấy viết thư, 1 phong bì thư.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Bài cũ
- G Gọi H đọc bài “Thư gửi bà” và nêu nhận xét về cách trình bày một bức thư.
+ Dòng đầu bức thư ghi những gì?
+ Dòng tiếp theo gửi lời xưng hô với ai?
+ Nội dung thư?
+ Cuối thư ghi những gì?
II.Bài mới
1. GTB:
- G giới thiệu + ghi đầu bài lên bảng
2. Hướng dẫn viết thư:
Bài tập 1:
- Gọi H đọc đề bài
+ Gọi H đọc gợi ý
+ Con sẽ viết thư cho ai?
+ Dòng đầu thư con viết thế nào?
+ Con viết lời xưng hô với người nhận thư như thế nào cho tình cảm, lịch sự?
+ Trong phần hỏi thăm tình hình người nhận thư, con sẽ viết những gì?Con thông báo gì về gia đình và bản thân?
+ ở phần cuối thư con chúc người thân mình điều gì? Hứa hẹn điều gì?
+ Kết thúc lá thư em viết những gì?
- > G nhắc nhở H trước khi viết thư:
Trình bày đúng theo thể thức một lá thư. Dùng từ đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư 
- G cho H thực hành viết thư. G theo dõi giúp đỡ H.
- G gọi một số H đọc thư trước lớp
- G nhận xét, ghi điểm
G: chuyển ý: Chúng ta vừa tập viết một bức thư, để bức thư đến được tay người nhận, các con phải có phong bì thư. Vậy cách ghi trên phong bì thư như thế nào. Chúng ta chuyển sang bài tập 2.
Bài tập 2:
- Gọi H đọc yêu cầu.
- Yêu cầu H quan sát phong bì thư ở SGK và cách trình bày.
- G hỏi H .
+ Góc bên trái phía trên của phong bì thư ghi những gì ?
+ Góc bên phải phong phía dưới của phong bì thư ghi những gì ?
+ Cần ghi địa chỉ người nhận như thế nào để thư đến tay người nhận ?
+ Chúng ta dán tem ở đâu ?
- G cho H viết bì thư.
- G kiểm tra bì thư của một số em.
- G nhận xét, tuyên dương.
III.Củng cố – Dặn dò;
+ Nhắc lại cách viết một bức thư ?
+Cách viết trên phong bì thư.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết một bức thư cho người thân.
- 1 H đọc bài và gọi 1 H nêu cách trình bày một bức thư.
- Địa điểm, thời gian viết thư.
+ Với người nhận thư.
+ Thăm hỏi sức khoẻ của bà. Kể chuyện về mình và gia đình nhớ kỉ niệm những ngày ở quê. Lời chúc và hứa hẹn.
+ Lời chào, chữ kí và tên.
- H lắng nghe.
* Dựa theo mẫu bài tập đọc thư gửi bà em hãy viết một bức thư ngắn cho người thân.
- 2-3HS đọc
+ Con viết thư cho ông, bà, bố, mẹ
+ Hải Tiến, ngày 16 tháng 11 năm 2007
+ 3-5H trả lời
VD: Ông kính mến, ngoại yêu quí của con
+ Con hỏi thăm sức khoẻ, báo cho người thân biết kết quả học tập giữa học kì I, Kể tin mừng, tin vui trong gia đình
+ Chúc luôn vui vẻ, mạnh khoẻ, hứa với người thân chăm học và nhất định đến thăm vào ngày gần nhất.
+ Lời chào, chữ kí và tên.
- H lắng nghe
- H viết thư
- 4-5H đọc thư của mình, lớp theo dõi, nhận xét.
- H lắng nghe.
* Tập ghi trên phong bì thư.
- H quan sát trao đổi theo nhóm bàn.
+ Ghi họ tên, địa chỉ của người nhận thư.
+ Ghi họ tên phải đầy đủ, số nhà 
+ Dán tem ở góc bên phải phía trên.
H viết bì thư.
- 4- 5 H
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:................................................................................
	.....
----------------------  & œ ------------------------
Mĩ thuật
Bài 10:Thưởng thức mĩ thuật: Xem tranh tĩnh vật
----------------------  & œ --------------------------
QBPTE
Bài 2: .....................................................................
----------------------  & œ -------------------------
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 10
A. Mục tiêu:
- Nhận xét những ưu,khuyết điểm của H trong tuần vừa qua.
- Đề ra phương hướng cho tuần tới.
B. Cách tiến hành
I. Ôn định tổ chức
II. Tiến hành sinh hoạt
1. Lớp trưởng điều khiển.
- Cho các tổ trưởng nhận xét.
- Lớp phó HT, VT, LĐ nhận xét.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
2. G nhận xét:
* ưu điểm:
+ Thực hiện nề nếp ra vào lớp nhanh nhẹn đúng giờ.
+ Truy bài 15 phút đầu giờ nghiêm túc.
+ Có ý thức học bài cũ ở nhà.
+ Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
+ Vở viết sạch sẽ
+ Nhìn chung các em đều ngoan, lễ phép, đoàn kết.
+ Vệ sinh cá nhân, trường, lớp sạch sẽ.
- Một số em có kết quả cao trong học tập
* Nhược điểm:
+ Một số H không có ý thức học bài cũ: Trong lớp chưa có ý thức học tập.Còn nói chuyện riêng trong lớp. Chữ viết còn cẩu thả và sấu. Vở của một số em bị rách và bẩn. Đi học còn quên sách, vở. Vệ sinh cá nhân chưa được sạch sẽ.
* Phương hướng tuần sau:
- Phát huy những ưu điểm.
- Khắc phục những nhược điểm.
- Tiếp tục thi đua dạy và học láy thành tích chào mừng 20-11
- Tăng cường rèn viết đẹp và giải toán trên mạng

File đính kèm:

  • doctuan 678910 lop 3.DOC.doc