Giáo án Lớp 4A Tuần 14
-Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
- Biết đọc diễn cảm bài văn; Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật.
- GD các em có tấm lòng nhân hậu.biết thương yêu giúp đỡ nhau.
- Tranh trong SGK
g biển, đường hàng không. +Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá? - Loại hình vận tải đường ô tô. GV kết luận: -Vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau 2. Phân bố một số loại hình giao thông: a)Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp) HS đọc mục 2. - GV cho HS làm bài tập ở mục 2 theo cặp. +Tìm trên hình 2: Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam ; các sân bay quốc tế: Nội Bài (HN), Tân Sơn Nhất (TP. HCM), Đà Nẵng, các cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. HCM - GV nhận xét. Kết luận: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau Tiết 1: Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012 NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng: Luyện từ và câu(28) DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC. - Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi. - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi để hể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn những tình huống cụ thể. - HS yêu thích môn học. - Bảng phụ ghi BT Toán(70) CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng giải các bài toán có lời văn. - HS yêu thích môn học III. Hoạt động dạy học: *Tổ chức : - KTSS Nội dung hoạt động GV: Gt bài mới : - Nhận xét. Bài tập 1. HS nêu yêu cầu bài HS: Cả lớp tìm hiểu đoạn văn và trả lời câu hỏi. GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài tập 2. Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS phân tích đoạn văn và trả lời câu hỏi. + Sao chú mày nhát thế ? / chữ sao ? - Để chê cu đất. - Khẳng định Đất có thể nung trong lửa. Bài tập 3. Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS đọc nội dung suy nghĩ trả lời câu hỏi. - HS đọc ghi nhớ. HS luyện tập. Bài 1. HS đọc nội dung bài - HS làm vào vở chữa bài - GV nhận xét cho điểm Bài 2. HS nêu yêu cầu bài - 1 HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở GV: Chữa bài nhận xét. Bài 3. HS đọc bài và làm bài vào vở. + Củng cố bài. - GV hệ thống bài. - Nx tiết học. + Dặn dò - HS về học bài và làm bài. - Chuẩn bị bài sau HS: CB GV: Gt bài. a) Ví dụ 1: 23,56 : 6,2 = ? (kg). Hướng dẫn HS: Đặt tính rồi tính. 23,56 6,2 4 96 3,8 (kg) 0 - Cho HS nêu lại cách chia. b) Ví dụ 2: HS làm vào nháp. - Một HS thực hiện, GV ghi bảng. 82,55 1,27 6 35 65 0 GV: Chốt lại quy tắc: sgk HS: - Nêu yêu cầu bài 1 - HS làm vào vở a)3,4 b)1,58 c)51,52 d)12 GV: - Gọi HS nêu bài toán - HS làm vào vở Bài giải: Một lít dầu hoả cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) Tám lít dầu hoả cân nặng là: 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08 kg. HS: - Nêu yêu cầu bài toán 3 - HS làm bài vào vở, 1 em chữa bài trên bảng, lớp nhận xét. Bài giải Số bộ quần áo may được nhiều nhất là: 429,5 : 2,8 = 153 (bộ) Còn dư 1,1m vải Đáp số: 153 bộ: Thừa 1,1m + Củng cố bài. - GV nhận xét giờ học. + Dặn dò. - Nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. Tiết 2: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng : Toán: (70) CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ - Nhận biết cách chia một tích cho một số. - Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí. - HS say mê học toán. Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP - Từ những hiểu biết đã có về biên bản cuộc họp - Học sinh thực hành viết được biên bản một cuộc họp. - HS yêu thích môn học. - Bảng lớp ghi đề bài III. Hoạt động dạy học: *Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động HS: CB GV: Gt bài mới : Tính và so sánh giá trịcủa biểu thức. ( 9 x 15) : 3 ; 9 x ( 15 : 3) ;( 9 : 3) x 15. - HS tính và so sánh - GV nhận xét KL: Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15. HS: - Nêu yêu cầu bài 1 - HS làm vào vở + Cách 1: (8 x 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46 + Cách 2. 8: 4 x 23 = 2 x 23 = 46 b) C1: (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60 C2 : 15 x( 24 : 6) = 15 x 4 = 60 GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2 - Chữa bài trên bảng, nhận xét. - 1 HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở - Chữa bài nhận xét ( 25 x 36 ) : 9 = 25 x ( 36 : 9 ) = 25 x 4 = 100 HS: - Nêu yêu cầu bài 3 - Làm vào vở chữa bài. Bài giải Số mét vải cửa hàng đó có là: 30 x 5 = 150 (m) Số mét vải cửa hàng đó đã bán là: 150 : 5 = 30 (m) Đáp số: 30m + Củng cố bài. - GV hệ thống bài + Dặn dò: Chuẩn bị bài sau GV: Giới thiệu bài: - Hướng dẫn HS làm bài tập: HS đọc đề bài và gợi ý 1,2,3 trong SGK. +Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào? + Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra vào thời điển nào? - Cả lớp trao đổi xem cuộc họp ấy có cần ghi biên bản không. GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản ( Mẫu là biên bản đại hội chi đội) HS làm bài theo nhóm 2. - Nhóm thi đọc biên bản. GV nhận xét. GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( Đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh). + Củng cố bài. - Nx tiết học. + Dặn dò. - HS về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 3: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng: Địa lí : HĐSX CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐBBB - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọtvà chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc Bộ - Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. - Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với HĐSX. - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. - Bản đồ nông nghiệp VN. - Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở Khoa học XI MĂNG - Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng. - Nêu tính chất và công dụng của xi măng. - Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng. - Hình và thông tin trang 58, 59 SGK. III. Hoạt động dạy học: * Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động GV: - Bài mới : GTB 2.1.HĐ1: Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. HS: - Quan sát tranh ảnh, đọc sgk: ? ĐBBB có những thuận lợi khó khăn nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước? - Đất phù sa màu mỡ. - Nguồn nước dồi dào. - Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước. - Vất vả nhiều công đoạn. - Ngô, khoai, cây ăn quả, gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bất cá, tôm. - Có sẵn nguồn thức ăn và sản phẩm phụ của lúa gạo. GV: Kết luận: Nhờ có đất đai phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nhiệm trong sản xuất nên ĐBBB đã trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước. - Ngoài lúa gạo người dân ĐBBB còn trồng nhiều ngô khoai, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm, tôm, cá. Đây là nơi nuôi nhiều gà, vịt nhất nước ta. HS đọc sgk - Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông: Ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, ... - Khó khăn: Rét quá cây lúa và 1 số cây bị chết. - Bắp cải, hoa lơ. - Xà lách, cà rốt,... - Làm cho nguồn thực phẩm thêm phong phú, mang lại giá trị kt cao. GV: KL: Tuy nhiên gió mùa đông bắc làm cho cây trồng bị chết, cần có những biện pháp bảo vệ cây trồng vật nuôi... Củng cố - HS đọc ghi nhớ dặn dò. - HS về học bài - Chuẩn bị tiết học sau. HS kt bài cũ: nêu phần Bạn cần biết GV: Giới thiệu bài: - Hoạt động 1: Thảo luận. +Mục tiêu: HS kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta. HS thảo luận: +Xi măng dùng để làm gì? +Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta? - Mời HS trình bày. GV kết luận: - Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin. +Mục tiêu: - Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng. - Nêu được tính chất, công dụng của xi măng. HS thảo luận nhóm 2 theo nội dung: +Đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi SGK-Tr.59. Thư kí ghi lại kết quả thảo luận. - Mời đại diện các nhóm trình bày + Củng cố bài. - Nx tiết học + Dặn dò. - Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng: Mĩ thuật : VẼ THEO MẪU: MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT. - HS: nắm được hình dáng , tỉ lệ của hai vật mẫu. - HS biết vẽ hình từ bao quát đến chi tiết và vẽ được hai đồ vật gần giống nhau. - HS yêu thích vẻ đẹp của các con vật. - Mẫu vẽ - VTV Mĩ thuật VẼ TRANG TRÍ: ĐƯỜNG DIỀM Ở ĐỒ VẬT. -HS thấy được tác dụng của trang trí đường diềm ở đồ vật - HS biết cách trang trí và trang trí được đường diềm ở đồ vật. - HS tích cực suy nghĩ sáng tạo. - Giấy vẽ, bút vẽ III. Hoạt động dạy học: * Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động HS: CB đồ dùng. GV: Gt bài mới : HĐ1. Quan sát nhận xét HS quan sát và trả lời câu hỏi. HĐ 2. Cách vẽ - HS quan sát mẫu. GV hướng dẫn cách vẽ. HĐ 3. Thực hành. - HS thực hành vẽ - GV quan sát giúp đỡ HS trình bày sản phẩm. GV nhận xét đánh giá sp. + Củng cố bài. - Nx tiết học. + Dặn dò. - HS chuẩn bị bài sau GV: Giới thiệu bài. Hoạt động1: Quan sát nhận xét. HS: Quan sát một số đồ vật. GV kết luận: Hoạt động 2: Cách trang trí - GV hướng dẫn HS tìm ra cách vẽ. -Kẻ hai đường thẳng hoặc hai đường cong cách đều. -.Chia khoảng cách để vẽ hoạ tiết. -Vẽ phác hình hoạ tiết -Vẽ nét chi tiết. -Vẽ màu theo ý thích ở hoạ tiết và nền. Hoạt động 3: Thực hành HS thực hành vẽ. Hoạt động 3: Nx đánh giá. GV: Nx đánh giá sp của hs. + Củng cố bài: - Nx tiết học. + Dặn dò: - Nhắc HS về sưu tầm ảnh về quân đội. Tiết 5: GIÁO DỤC TẬP THỂ (Tuần 14) I.Mục tiêu: - HS luôn thực hiên tốt nội quy của lớp, trường đề ra. Biết tự sửa lỗi khi bị mắc lỗi. - Tập nghi thức đội. II. Nội dung sinh hoạt: - Nhận xét qua các mặt hoạt động trong tuần và đề ra phương hướng tuần tới. 1.Đạo đức: - Phần đa các em đều ngoan ngoãn lễ phép đoàn kết tốt với bạn bè, giúp đỡ bạn cùng tiến. - Một số em chưa ngoan lắm còn mất trật tự trong tiết học. 2. Học tập: - Đi học đều và đúng giờ quy định. - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dung bài . 3.Các hoạt động khác: - Thể dục lớp và thể dục giữa giờ . - Vệ sinh lớp học và khu vực được phân công. - Lao động trồng hoa 4. Hoạt động đội - Hát tập thể. 5. Phương hướng : - Đi học đều và đúng giờ. - Chăm sóc cây và hoa trong trường - cả lớp -Vượng, Tăng. - Cả lớp -Dương, Coi, Thúy Hồng, Thành. - Lớp tập đúng và đều. - Lớp thực hiện tốt và sạch sẽ. - Tập thể lớp tham gia nhiệt tình. - Đội viên tham gia sinh hoạt nhiệt tình và sôi nổi. - HS phấn đấu thực hiện tốt.
File đính kèm:
- Tuan 14.doc