Giáo án Lớp 4A Tuần 30
- Đọc diễn cảm toàn bài
- Hiểu nội dung bài: Phê phán quan niệm lạc hậu “trọng nam khinh nữ”; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn.
- Trả lời được CH sgk.
- Tích cực luyện đọc.
ng bình lớn nhất .+ GV nhận xét giờ học. + Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.( Ôn tập cuối năm) NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng: Mĩ thuật :(30) TẬP NẶN TẠO DÁNG: ĐỀ TÀI TỰ CHỌN. - HS biết chọn đề tài và những hình ảnh phù hợp để nặn - HS biết cách nặn và nặn được một hay hai hình người hoặc con vật, tạo dáng theo ý thích. - HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh. - Chuẩn bị đất nặn (hoặc giấy mùa, hồ dán) Mĩ thuật: (30) TẬP VẼ TRANG TRÍ TRANG TRÍ ĐẦU BÁO TƯỜNG - HS hiểu ý nghĩa của trang trí đầu báo tường - HS biết cách trang trí vàtrang trí được đầu báo tường. - HS biết cách trang trí vàtrang trí được đầu báo tường. - Giấy vẽ, bút vẽ III. Hoạt động dạy học: * Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động HS: CB. GV: Giới thiệu bài: +Hoạt động1: Quan sát, nhận xét. + Gv giới thiệu hình ảnh đã chuẩn bị sẵn: HS: quan sát, nhận xét: ? Các bộ phận chính của người hay con vật? + Hs nêu cụ thể đối với hình cụ thể. ? Các dáng: Đi, đứng, ngồi, nằm,... + Hoạt động 2: Cách nặn: GV: thao tác nặn: + Hs quan sát. + Nặn từng bộ phận: đầu, thân, chân,...dính ghép lại thành hình. + Nặn thêm các chi tiết phụ: + Tạo dáng phù hợp với hoạt động: + Đi, cúi, chạy,.. HS: Thực hành: + Nặn cá nhân theo ý thích. +Nhận xét, đánh giá: + Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm đề tài đã chọn. - Gv cùng hs nx, đánh giá sản phẩm theo nhóm: + Củng cố bài. Nhận xét tiết học. + Dặn dò: +Quan sát đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu. GV: Giới thiệu bài. * Hoạt động1:Quan sát nhận xét +Giáo viên cho hoc sinh quan sát một số đầu báo và thân báo . HS:Quan sát và tìm. + Tên tờ báo. +Chủ đề của tờ báo +Hình minh hoạ +Báo tường là báo của đơn vị như bộ đội trường học GV: yêu cầu HS phát biểu chọn tên tờ báo, kiểu chữ * Hoạt động 2: Cách trang trí: + GV hướng dẫn HS tìm ra cách vẽ. + Vẽ hình cân đối với khổ giấy. + Kẻ chữ và vẽ hình trang trí. +.Chia khoảng cách để vẽ hoạ tiết. +Vẽ phác hình hoạ tiết +Vẽ nét chi tiết. +Vẽ màu theo ý thích ở hoạ tiết và nền. *Hoạt động 3: Thực hành: HS: thực hành vẽ theo nhóm +HS chọn những hoạ tiết đơn giản để hoàn thành bài vẽ tại lớp *Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá: GV:Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và xếp loại theo các tiêu chí. +Cách bố cục (Hài hoà ,cân đối) +Vẽ hoạ tiết (đều,đẹp.) +Vẽ màu (có đậm có nhạt). +Nhận xét chung tiết học và xếp loại + Sưu tầm tranh, chuẩn bị bài sau. Giảng chiều Thứ nămngày 18tháng 4 năm 2013 Tiết 1: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng: Luyện từ và câu CÂU CẢM - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận biết được câu cảm. - Biết đặt và sử dụng câu cảm. - Làm được bt trong sgk. - Yêu thích môn học. Toán(150) PHÉP CỘNG - Củng cố các kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán. - Làm được bt trong sgk. - Yêu thích môn học. III. Hoạt động dạy học: *Tổ chức : - KTSS Nội dung hoạt động GV: Giới thiệu bài: + Giao việc. HS: Tìm hiểu Phần nhận xét: Bài tập 1,2,3: + hs trao đổi theo nhóm đôi: GV: nx chung chốt ý đúng: Bài 1: - Chà con mèo có bộ lông đẹp làm sao! + Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trứơc vẻ đẹp của con mèo + A! Con mèo này khôn thật! + Thể hiện sự thán phục sự khôn ngoan của con mèo. Bài 2. + Cuối các câu trên có dấu chấmthan. Bài 3: + Câu cảm thường bộc lộ cảm xúc của người nói. Câu cảm thường có các từ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật + Ghi nhớ: 2 HS đọc. HS: luyện tập. Bài 1. + Tự làm bài vàò nháp: VD: a. Chà (Ôi, ), con mèo này bắt chuột giỏi quá! Bài 2. Hs đọc yêu cầu bài. + Hs làm bài vào vở: GV: cùng hs nx, trao đổi, bổ sung, chốt câu đúng, ghi điểm: VD: a. Bạn giỏi quá! Bạn thật là tuyệt! b. Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu! Bài 3. HS: nêu miệng: a.Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. b.Bộc lộ cảm xúc thán phục. c.Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. GV: cùng hs nx, chốt câu trả lời đúng + Củng cố bài. + NX tiết học, + Dặn dò: VN tự đặt 3 câu cảm vào vở. HS: CB. GV:Giới thiệu bài: nêu mục tiêu của tiết học. + GV nêu biểu thức: a + b = c + Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? + a, b : số hạng c : tổng + Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, cộng với 0. HS: - Nêu yêu cầu bài 1 + HS làm trên bảng * Kết quả: a, 889972 + 96308 = 986280 b, = c, 3 + d, 926,83 + 549,67 = 1476,5 GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2 - Tính bằng cách thuận tiện nhất + HS làm bài vào nháp, * lời giải: a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 = 1689 b) c) 38,69; 136,98 GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 3 + một số HS trình bày. + Cả lớp và GV nhận xét. * lời giải: a) x + 9,68 = 9,68 . dự đoán x = 0 (vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó). b) dự đoán x = 0 HS: - Nêu yêu cầu bài 4 - HS làm vào vở. + 1 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài.. Giải Trong 1 giờ cả hai vòi chảy được là: (bể) bể = 0,5 bể = 50% Vậy khi cả hai vòi cùng chảy vào bể trong một giờ thì được 50% thể tích của bể. Đáp số: 50% thể tích bể + GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tiết 2: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng : Toán: (150) THỰC HÀNH (tr. 158) - Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thớc dây, chẳng hạn nh: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở sân trường,... - Biết xác định 2 điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu). - Thực hành tích cực. - Thước dây cuộn, cọc mốc. Tập làm văn: TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT) - Dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát, HS viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng ; đủ ý . - Viết được bài văn. - Chăm chú viết bài. III. Hoạt động dạy học: *Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động HS: CB. GV: Giới thiệu bài. + Tổ chức hs thực hành đo chiều dài bàn gv và xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất. + 2 Hs đo và nhận xét. + Gv nx, hướng dẫn hs đo. + Thực hành ngoài lớp: + Thực hành theo N2. HS: thực hiện đo và báo cáo kết quả. + Bài tập. Bài 1. Thực hành đo độ dài. Thực hành theo N2 Báo cáo kết quả và cách đo: Bài 2. Tập ước lượng độ dài: + Ước lượng 10 bước đi được khoảng mấy mét , rồi dùng thước đo kiểm tra lại. + Nhóm báo cáo kết quả, Gv quan sát và khen nhóm hoạt động tích cực. + Củng cố, dặn dò. + Nx tiết học, vn thực hành đo chiều dài, chiều rộng căn nhà em ở. GV: Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả con vật hoàn chỉnh. + Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: HS: Cả lớp đọc thầm lại đề văn. + HS làm bài kiểm tra: - GV thu bài. + Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31. Tiết 3: Thể dục: ( GV chuyên dạy) Tiết 4: NTĐ4 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng: Địa lí :(30) THÀNH PHỐ HUẾ HS biết: - Xác định vị trí Huế trên bản đồ Việt Nam. - Giải thích được vì sao Huế đựơc gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển. - Trả lời được CH sgk. - Tự hào về thành phố Huế (được công nhận là Di sản văn hoá thế giới từ năm 1993) - Bản đồ Việt Nam. Khoa học: (60) SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ Sau bài học HS biết: - Trình bày sự sinh sản , nuôi con của Hổ , Hươu . - Trả lời được CH sgk. - Yêu khoa học. III. Hoạt động dạy học: * Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động HS: Hoạt động 1: Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ. * Mục tiêu: HS xác định được Huế là một thành phố đẹp với các công trình kiến trúc cổ. Hoạt động 2: Huế – thành phố du lịch. * Mục tiêu: hs hiểu Huế là thành phố du lịch của nước ta. GV: Tổ chức hs xác định vị trí TP Huế trên bản đồ: +Một số hs lên chỉ trên bản đồ: + Lớp qs, nx, bổ sung. Thành phố Huế nằm ở tỉnh Thừa Thiên Huế, nằm ở phía Đông của dãy Trường Sơn HS: quan sát hình sgk, đọc sgk trả lời: ? Nếu xuôi thuyền theo dòng sông Hương chúng ta thăm quan địa điểm dụ lịch nào? GV: Kết luận: chốt ý trên, Hs đọc ghi nhớ bài. + Củng cố, dặn dò. + Nx tiết học, Vn học thuộc bài, chuẩn bị bài tuần 31. GV: Nx bài cũ. + Giới thiệu bài. GV nêu nội dung yêu cầu bài . a. Hoạt động 1: . Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: HS trình bầy được sự sinh sản và nuôi con của Hổ và của Hươu . HS: Thảo luận. + Hổ thường sinh sản vào mùa nào? + Hổ thường sinh sản vào mùa hạ, và mùa xuân. + Vì sao hổ mẹ không rời bỏ con suất tuần đầu sau khi sinh ? + Vì Hổ con mới sinh ra rất yếu ớt nên hổ mẹ phải ấp ủ , bảo vệ chúng xuất 1 tuần. + Khi hổ con được 2 tháng tuổi ... + Hươu ăn gì để sống? + Hươu ăn cỏ . lá cây, sống theo bầy đàn GV nhận xét và bổ sung . b. Hoạt động 2: trò chơi “ Thú săn mồi và con mồi” * Mục tiêu . + Khắc sâu cho HS biết về tập tính dạy con của một số loài thú . + GV cho HS 1 nhóm tìm hiểu về Hổ 1nhóm tìm hiểu về Hươu. + GV HD cách chơi như trong SGV. HS: tham gia chơi . - GV chốt lại tuyên dương H/S . + Nhận xét giờ học. + Dặn HS về nhà học bài . Tiết 5: GIÁO DỤC TẬP THỂ (Tuần 30) I. Mục tiêu - HS luôn thực hiên tốt nội quy của lớp, trường đề ra. Biết tự sửa lỗi khi bị mắc lỗi. - Tập nghi thức đội và múa , hát của đội . II. Nội dung sinh hoạt. - Nhận xét qua các mặt hoạt động trong tuần và đề ra phương hướng tuần tới. 1.Đạo đức: - Phần đa các em đều ngoan ngoãn lễ phép đoàn kết tốt với bạn bè, giúp đỡ bạn cùng tiến. 2. Học tập: - Đi học đều và đúng giờ quy định - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dung bài . 3.Các hoạt động khác: - Thể dục lớp và thể dục giữa giờ . - Vệ sinh lớp học và khu vực được phân công. - Lao động trồng hoa 4. Hoạt động đội - Hát tập thể. 5. Phương hướng : - Đi học đều và đúng giờ. - Chăm sóc cây và hoa trong trường - Cả lớp - Dương,Thúy Hồng - Lớp tập đúng và đều. - Lớp thực hiện tốt và sạch sẽ. - Tập thể lớp tham gia nhiệt tình. - Đội viên tham gia sinh hoạt nhiệt tình và sôi nổi. - HS phấn đấu thực hiện tốt.
File đính kèm:
- Tuan 30.doc