Giáo án lớp 5 - Bùi Thị Khuyên - Trường TH Việt Lâm - Tuần 32

I.Mục tiêu:

 1.Giúp HS đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng: chềnh ềnh, mát rượi, ray, réo còi. Hiểu các từ ngữ phần chú giải, hiểu ND bài: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai.

 2.Rèn KN đọc diễn cảm lưu loát, đọc đúng ngữ điệu, hiểu và trả lời đúng, đủ các câu hỏi thuộc ND bài.

 3.Giáo dục HS chấp hành tốt luật An toàn giao thông, tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.

II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ (SGK), bảng phụ chép đoạn 3,4.

III.Các hoạt động dạy- học:

 

doc26 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 - Bùi Thị Khuyên - Trường TH Việt Lâm - Tuần 32, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
hè, cam, quế là đặc sản của VX)
- Củng cố ND bài, liên hệ, giáo dục.
- NX, đánh giá chung giờ học.
- Giao BT về nhà.
- Nghe
- Trả lời
- NX, BS.
- Nghe, ghi vở.
- Nghe
- Trả lời
- NX, BS
- Nghe, nhớ.
- Các nhóm 3 thực hiện.
- Đại diện
- Nghe, ghi nhớ.
- Nghe
- Ghi nhớ.
Ngày soạn: 21 - 4-2009
Ngày giảng: T5-23 -4-2009
 Tiết 3: Toán:
ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I.Mục tiêu:
	1.Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và KN tính chu vi, diện tích một số hình đã học: hình vuông, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn.
	2.Rèn luyện KN vận dụng các công thức để giải toán nhanh, chính xác.
3.Giáo dục HS yêu môn học, cẩn thận, kiên trì khi giải toán.
II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ vẽ các hình, hình vẽ (BT3)
III.Các hoạt động dạy- học:
1.Giới thiệu bài
2. Ôn tập công thức.
 (8 phút)
3.Luyện tập
Bài 1: SGK- 166
 (10 ph út)
Bài 2: SGK-167
 (8 phút)
Bài 3: SGK-167
 (12 phút)
3.Củng cố-D.Dò
 (2 phút)
- Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng.
- Gắn bảng phụ, gọi HS nêu tên hình, công thức tính chu vi, DT của từng hình.
- Ghi công thức tính dưới mỗi hình tương ứng, gọi HS nhắc lại.
- Gọi HS nêu y/c BT.
- Lưu ý HS: cần tìm chiều rộng khi đã biết chiều dài sau đó tính chu vi và DT.
- Cho HS tự làm bài và chữa bài cả lớp.
- NX, chốt lời giải đúng:
 Bài giải
a) Chiều rộng khu vườn HCN là:
 120 = 80 (m)
Chu vi khu vườn HCN là:
 (120 + 80) 2 = 400 (m)
b) Diện tích khu vườn HCN là:
 120 80 = 9.600 (m2) = 0,96 (ha)
 Đáp số:a)400 m
 b) 9.600 m2 hay 0,96 ha.
*Đọc y/c BT: Giúp HS nắm vững y/c BT.
- Yêu cầu HS: quan sát hình vẽ, nêu độ dài các cạnh, tính độ dài thực của mảnh đất rồi tính diện tích.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
- Chữa bài cả lớp, chốt lời giải đúng:
 Bài giải
 Đáy lớn 5 1000 = 5000 (cm) = 50 (m)
Đáy bé 3 1000 = 3000 (cm) = 30 (m)
Chiều cao 2 1000 = 2000 (cm) = 20 (m)
DT mảnh đất hình thang là:
 (50 + 30 ) 20 : 2 = 800 (m2)
 Đáp số: 800 m2
- Gọi HS nêu y/c BT.
- HD quan sát, NX hình: hình vuông ABCD gấp 4 lần DT tam giác BOC mà DT tam giác BOC có thể tính được theo 2 cạnh, mỗi cạnh đều bằng 4 cm.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài vào vở, 1 em lên bảng giải.
- Chữa bài cả lớp, chốt lời giải đúng:
 Bài giải
 a) DT hình vuông ABCD là:
 (4 4 : 2) 4 = 32 (cm2)
b) DT hình tròn là:
 4 4 3,14 = 50,24 (cm2)
DT phần đã tô màu của hình tròn là:
 50,24 - 32 = 18,24 (cm2)
 Đáp số: a) 31 km
 b) 18,24 cm2
- Củng cố ND bài
- NX, đánh giá chung giờ học
- Giao BT về nhà.
- Nghe
- 1 em
- 2 em
- 1 em
- 1 em
- Nghe
- Thực hiện
- Nghe
- Nghe
- QS, NX
- Thực hiện
- Theo dõi
- 1 em
- QS, NX
- Thực hiện
- Theo dõi
- Nghe
- Nghe
- Ghi nhớ.
 Tiết 4: Tập làm Văn:
TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
I.Mục tiêu:
	1.Giúp HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho: Bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.	2.Rèn luyện KN tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình, biết sửa bài, viất lại một đoạn của bài cho hay hơn.
	3.Giáo dục HS biết yêu quý vật nuôi, chăm sóc và nuôi dưỡng con vật có ích.
II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình cần chữa chung.
 - Vở BT. 
III.Các hoạt động dạy- học:
1.giới thiệu bài
2. NX kết quả bài viết của HS.
 (10 phút)
3. HD chữa bài
 (27 phút)
3.Củng cố-D.Dò
 (3 phút)
- Trực tiếp.
- Chép đề bài lên bảng lớp, HD phân tích đề
a) NX chung kết quả bài viết của cả lớp:
+ Những ưu điểm chính: đã xác định đúng yêu cầu đề bài, bài viết đủ bố cục, trình tự miêu tả hợp lí.
+ Những hạn chế: Một số bài viết dùng từ đặt câu chưa chính xác, câu văn lủng củng, chưa thể hiện sự quan sát riêng.
b)Thông báo điểm cụ thể, trả bài cho HS.
- Gọi HS đọc nối tiếp các nhiệm vụ 2,3,4 của tiết trả bài.
a) HD sửa lỗi chung:
+ Treo bảng phụ, chỉ những lỗi cần thiết (cách dùng từ đặt câu, câu văn lủng củng)
+ Gọi HS lên bảng chữa từng lỗi, cả lớp tự chữa vào vở nháp.
- NX, sửa chữa cho đúng.
b) HD sửa lỗi trong bài:
- Yêu cầu HS tự đọc lời NX của GV, đọc những chỗ gV chỉ lỗi trong bài, viết vào vở BT hoặc vào phiếu các lỗi trong bài theo từng loại, sửa lỗi và đổi bài cho nhau cùng 
soát lại cho đúng.
c) Đọc cho HS nghe một số đoạn văn, bài văn hay của HS trong lớp: Điệp, Quỳnh, Cát, Linh, Trang.
- Cho HS trao đổi tìm ra cái cần học tập.
d) HD chọn viết lại một đoạn trong bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.
- NX, chấm điểm những đoạn văn hay.
- NX, đánh giá chung giờ học.
- Giao BT về nhà.
- Nghe
- Nghe
- Nghe
- 3 em
- Theo dõi
- Nối tiếp
- Nghe
- CN thực hiện
- Nghe
- 1 em
- Tự trao đổi
- Thực hiện
- Nối tiếp
- Nghe
- Nghe
- Ghi nhớ.
Ngày soạn: 22-4-2009
Ngày giảng: T6-24 -4-2009
 Tiết 2: Toán: 
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
	1.Giúp HS ôn tập, củng cố cách tính chu vi, diện tích một số hình đã học, áp dụng giải các bài toán có lên quan đến tỉ lệ.
	2.Rèn luyện KN vận công thức để tính chu vi, diện tích một số hình nhanh, chính xác, thành thạo. (* làm BT3)
	3.Giáo dục HS tính cẩn thận, tự giác , tích cực trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu BT, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy- học:
1.Giới thiệu bài
2.HD luyện tập
Bài 1: SGK-167
 (7 phút)
Bài 2: SGK-167
 (7 phút)
Bài 3: SGK-164
 (10 phút)
Bài 4: SGK-164
 (10 phút)
4.Củng cố-D.Dò
 (3 phút)
- Trực tiếp.
-Gọi HS nêu y/c BT.
- HD HS: Tìm số đo thực của chiều dài, chiều rộng HCN sau đó mới áp dụng vào công thức tính.
- Cho HS tự làm bài và chữa bài cả lớp.
- NX, chốt kết quả đúng:
 Đáp số: a) 400 m ; b) 9 900 m2
- Gọi HS nêu y/c BT.
- Y/C HS nhắc lại công thức tính DT hình vuông, từ đó tính được cạnh hình vuông.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
- Chữa bài cả lớp, chốt lời giải đúng:
 Bài giải
 Cạnh sân gạch hình vuông là:
 48 : 4 = 12 (m)
 Diện tích sân gạch hình vuông là:
 12 12 = 144 (m2)
 Đáp số: 144 m2
* HS nêu y/c BT. 
- Gợi ý HS: Tính DT thửa ruộng sau đó tính số thóc thu được.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 em làm vào bảng phụ.
- Chữa bài cả lớp, chốt lời giải đúng:
 Bài giải
 Chiều rộng thửa ruộng là:
 100 = 60 (m)
 DT thửa ruộng là:
 100 60 = 6000 (m2)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là:
 6000 : 100 55 = 3 300 kg 
 Đáp số: 3 300 kg.
- HD HS phân tích từ công thức tính DT hình thang ta tính được chiều cao hình thang:
 h = S : TB cộng hai đáy.
- Cho HS làm vào vở, 2 em làm vào phiếu.
- Chữa bài cả lớp, chốt lời giải đúng:
 Bài giải
 DT hình thang bằng DT hình vuông là:
 10 10 = 100 (cm2)
 Trung bình cộng hai đáy là:
 (12 + 8 ) : 2 = 10 (cm)
 Chiều cao hình thang là:
 100 : 10 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm.
- NX, đánh giá chung giờ học.
- Dặn HS ghi nhớ KT, chuẩn bị bài sau.
- Nghe
- 1 em 
- Nghe
- CN thực hiện.
- 1 em
- 1 em
- Thực hiện
- Theo dõi
- 1 em
- Nghe
- Thực hiện
- Nghe
- Nghe
- CN thực hiện.
- Nghe
- Ghi nhớ.
 Tiết 3: Luyện từ và câu:
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU HAI CHẤM)
I.Mục tiêu:
1.Tiếp tục giúp HS ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm (dẫn lời nói trực tiếp, dẫn lời giải thích cho những điều đã nêu trước đó)
2.Rèn luyện KN sử dụng dấu hai chấm trong khi viết văn, đặt câu.
	3.Giáo dục HS thận trọng khi sử dụng dấu câu trong văn bản.
II. Đồ dùng dạy- học: - Vở BT, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy- học:
A. KT bài cũ
 (3 phút)
 B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.HD luyện tập
Bài 1: SGK-143
 (10 phút)
Bài 2: SGK-143
 (12 phút)
Bài 3: SGK-143
 (12 phút)
3.Củng cố-D.Dò
 (3 phút)
- Gọi HS viết lại BT 2 giờ trước
- NX, đánh giá chung.
- Trực tiếp.
- Gọi HS nêu y/c BT.
- Gắn bảng phụ (nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm):
+ Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời của nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó.
+ Khi báo hiệu lời nói nhân vật dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay gạch đầu dòng.
- Cho HS làm BT vào vở.
- Chữa bài cả lớp, chốt lời giải đúng:
a) Dấu (: ) đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
b) Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- Gọi HS ND, Y/c BT.
- HD HS làm bài và chữa bài cả lớp.
a)  rối rít :
Đồng ý là tao chết  (dẫn lời nói trực tiếp)
b) Cầu xin: (dẫn lời nói trực tiếp của nhân V)
c) Kì vĩ: (báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước)
- Gọi HS nêu y/c BT.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
- Chữa bài cả lớp, chốt lời giải đúng:
+ Để người bán hàng không hiểu lầm phải ghi như sau:
 Xin ông là ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
- NX, đánh giá chung giờ học.
- Củng cố ND bài học, liên hệ thực tế khi sử 
dụng dấu hai chấm.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức, chuẩn bị bài sau.
- 1 em
- Nghe
- Nghe
- 1 em
- 1 em đọc lại
- CN thực hiện
- Nghe
- 1 em nối tiếp
- Thực hiện
- Nghe
- 1 em
- Thực hiện
- Theo dõi
- Nghe
- Ghi nhớ.
Tiết 4: Tập làm văn:
TẢ CẢNH (Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu:
1.HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh, có bố cục rõ ràng, đủ ý thể hiện được quan sát riêng.
	2.Rèn luyện dùng từ đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày rõ ràng, khoa học.
	3.Giáo dục HS tính tự giác, tích cực học tập, yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh ảnh theo nội dung 4 đề văn.
III.Các hoạt động dạy- học:
A.KT bài cũ
 (3 phút)
 B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.HD làm bài
 (5 phút)
3.HS làm bài.
 (30 phút)
4.Củng cố-D.Dò
 (2 phút)
- KT sự chuẩn bị của HS.
- NX, đánh giá chung.
- Nêu nhiệm vụ, y/c giờ học.
- Giới thiệu tranh ảnh.
- Gọi HS đọc đề bài, GV ghi lên bảng.
- Nhắc HS: nên viết theo dàn bài đã lập giờ trước, tuy nhiên các em cũng có thể chọn đề khác.
- Nếu viết theo đề bài cũ, các em cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa sau đó dựa vào dàn ý để viết hoàn chỉnh bài văn.
- Cho HS làm bài vào vở TLV.
- Quan sát, nhắc nhở HS tránh làm lạc đề.
- Thu bài của HS về nhà chấm điểm.
- NX chung giờ học.
- Giao BT về nhà.
- Báo cáo
- Nghe
- Nghe
- QS, NX
- 2 em nối tiếp
- Nghe
- CN thực hiện
- Nộp bài TLV
- Nghe
- Ghi nhớ.
HẾT TUẦN 32.

File đính kèm:

  • docTUẦN 32.doc
Bài giảng liên quan