Giáo án lớp 5 - Tuần 20

I. Mục tiêu

- Biết đọc diễn cảm bài văn; phân biệt lời các nhân vật.

- Hiểu: - Từ ngữ: thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu.

- Ý nghĩa: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ trong SGK

III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu.

 

doc20 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 1538 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
.
- GV nhận xét biểu dương tổ tập luyện tích cực, đúng kĩ thuật.
* ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. - HS tập luyện theo tổ.
- GV quan sát uốn sửa sai cho những HS thực hiện chưa đúng.
- Chọn một số em nhảy dây được nhiều lần lên bể diễn.
- GV nhận xét tuyên dương.
* Chơi trò chơi “Bóng chuyền sáu”.
- YC học sinh nhắc lại cách chơi, quy định chơi.
- GV chia lớp thành các đội đều nhau- cho HS chơi thử 1 lần sau đó mới chơi chính thức và tính điểm xem đội nào vô địch.
Lưu ý: Nhắc HS đảm bảo an toàn khi chơi, tránh va chạm mạnh.
- GV nhận xét tổng kết trò chơi.
C. Phần kết thúc.
- Cho HS đi chậm, thả lỏng toàn thân kết hợp hít thở sâu.
- GV hệ thống bài, nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà ôn lại động tác tung và bắt bóng.
Soạn ngày: Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2013
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013
Toán
Tiết Số 100. Giới thiệu biểu đồ hình quạt
I. Mục tiêu.
- Giúp HS làm quen với biểu đồ hình quạt.
- Bước đầu biết “đọc”, phân tích, xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
- Các bài tập cần làm: Bài 1b,c; bài 2; bài 3a.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ ví dụ 1 - 2/ SGK
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. 
3. Bài mới. a. GTB. GV giới thiệu ghi đầu bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
1. Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
a. Ví dụ 1. 
- Treo bảng phụ, giới thiệu biểu đồ hình quạt.
- HS quan sát, nhận xét đặc điểm:
? Biểu đồ hình quạt có dạng hình gì? Được chia làm mấy phần ?
? Mỗi phần của hình tròn ghi gì ?
+ Biểu đồ có dạng hình tròn, chia thành nhiều phần. Trên mỗi phần hình tròn ghi các tỉ số phần trăm tương ứng.
- Hướng dẫn HS “đọc” biểu đồ:
+ Biểu đồ nói về điều gì? Sách trong thư viện phân làm mấy loại ? Tỉ số phần trăm của từng loại ?
b. Ví dụ 2. 
- HS đọc thầm, quan sát biểu đồ SGK. Hỏi:
+ Biểu đồ nói về điều gì ? (Tỉ số phần trăm HS tham gia các môn thể thao của lớp 5C)
+ Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi? (12,5%) 
+ Lớp có 32 HS, tính số HS tham gia môn Bơi?
- HS tiếp nối nhau đọc biểu đồ trên hình vẽ.
- Nêu cách tính HS tham gia môn bơi?
2. Thực hành.
Bài 1. 
- 1 HS đọc bài. Vẽ bảng biểu đồ.
- Hớng dẫn: Có bao nhiêu phần trăm HS thích màu xanh ? (40%). Tính số HS thích màu xanh (Tính 40% của 120).
- HS làm vở phần còn lại. Cho HS nêu số HS thích màu đỏ - trắng - tím. 
I. Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
1. Ví dụ 1: Biểu đồ tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện.
- Truyện thiếu nhi: 50% số sách.
 25%
50%
 25%
- Sách giáo khoa: 25%
- Sách khác: 25% 
2. Ví dụ 2. 
Biểu đồ tỉ số % HS
tham gia các môn thể
thao:
- Môn bơi: 12,5% 12,5%
- Số HS tham gia 25% 12,5% 
môn bơi: 
32 12,5 :100 Nhảy dây
= 4 (HS) 50%
3. Thực hành
Bài 1. 
Số HS thích màu xanh:
 120 : 100 40 = 48 (HS)
Số HS thích màu đỏ:
 120 : 100 25 = 30 (HS)
Số HS thích màu trắng:
 120 : 100 20 = 24 (HS)
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Luyện tập về tính diện tích.
tập làm văn
Tiết Số 40. lập chương trình hoạt động
I. Mục tiêu.
- Bước đầu biết lập chương trình hoạt động cho một buổi sinh hoạt tập thể.
- Xây dựng chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm).
- Kết hợp GD các KNS cho HS: KN hợp tác; KN thể hiện sự tự tin; KN đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ ghi cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. 
3. Bài mới. GTB. GV giới thiệu ghi đầu bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Bài tập 1. 
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể. 
- Hỏi: +Lớp tổ chức liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì? Gắn bảng: 1. Mục đích 
 + Để tổ chức liên hoan cần làm việc gì? Lớp trưởng phân công thế nào? Gắn bảng: 2. Phân công chuẩn bị.
 + Thuật lại diễn biến của buổi liên hoan? Gắn bảng: 3. Chương trình cụ thể.
- HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
- Kết luận: Để buổi liên hoan tốt đẹp các bạn đã lập một chương trình hoạt động cụ thể, khoa học, hợp lý, huy động khả năng của mọi người.
Bài tập 2.
- GV hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
- BT yêu cầu mỗi em đặt vị trí mình là lớp trưởng dựa theo câu chuyện kết hợp với tưởng tượng, phỏng đoán lập lại toàn bộ chương trình…
- HS thảo luận nhóm: lập chương trình hoạt động của lớp để tổ chức liên hoan văn nghệ chào mừng ngày 20-11
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét nội dung chương trình từng nhóm.
 (chương trình công tác của liên đội)
Bài tập 1 
1. Mục đích
- Chúc mừng các Thầy, Cô giáo
- Bày tỏ lòng biết ơn với thày cô
2. Phân công chuẩn bị
- Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa,...(Thắm, Phương, các bạn nữ)
- Trang trí lớp học (Trường, Tuyến, Quang,..)
- Các tiết mục (dẫn chương trình Bích Hà): Kịch câm (Quang Huy); kéo đàn (Hải) các tiết mục khác,..
 3. Chương trình cụ thể
Bài tập 2.
Chương trình liên hoan văn nghệ chào mừng ngày 20-11 (lớp 5A)
1. Mục đích: Chúc mừng, bày tỏ lòng biết ơn
2. Phân công chuẩn bị
- Trang trí lớp
- Tiết mục văn nghệ: Dẫn chương trình, hát, múa, kịch
- Dọn lớp
3. Chương trình cụ thể
- Phát biểu chúc mừng tặng hoa thầy, cô
- Chương trình văn nghệ:
+ Giới thiệu chương trình
+ Biểu diễn: Hát, múa, kịch
- Kết thúc: Phát biểu của thầy giáo.
4. Củng cố - dặn dò.
- HS nêu 3 phần của một chương trình hoạt động. Dặn: Lập chương trình hoạt động.
lịch sử
Tiết Số 20. ôn tập: chín năm kháng chiến
bảo vệ độc lập dân tộc (1945 - 1954 )
I. Mục tiêu: HS biết
- Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến 1954; lập được bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian
- Kỹ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn này.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ. ảnh tư liệu về chiến dịch Việt Bắc - Biên giới - Điện Biên Phủ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - Ngày kỉ niệm chiến thắng Điện Biên Phủ ? ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ ? - GV nhận xét - ghi điểm.
3. Bài mới. a. GTB. GV giới thiệu ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
* Hoạt động 1. Làm việc cá nhân
- HS làm bài 3 trong vở bài tập. Gọi HS đọc bài, lớp thống nhất, bổ sung.
- Ghi bảng: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu
* Hoạt động 2. Làm việc nhóm 
- HS thảo luận, hoàn thành bảng
- Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét, tuyên dương nhóm có nội dung đầy đủ, chính xác.
- Hỏi: Từ ngữ diễn tả tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám?
+ Kể tên ba loại “giặc” mà cách mạng
 nước ta phải đương đầu từ cuối 1945?
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định điều gì?
* Hoạt động 3. Trò chơi
- Ghi bảng địa danh: Việt Bắc - Biên giới- Điện Biên Phủ. Mỗi nhóm 4 HS, chọn tranh dán phù hợp với địa danh. 
- 3 HS lần lợt giới thiệu tranh của từng địa danh. HS kể tấm gương chiến đấu dũng cảm trong k/c chống Pháp.
1. Các sự kiện lịch sử tiêu biểu
- Chiến dịch Việt Bắc
- Chiến dịch Biên giới
- Chiến dịch Điện Biên Phủ
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần 2 của Đảng (2/1951).
-Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ 
gương mẫu toàn quốc (1/5/1952)
2. Hoàn thành bảng
Năm
Sự kiện
ý nghĩa
1946
Bác Hồ kêu gọi toàn quốc k/c
Khẳng định quyết tâm giữ vững nền độc lập
1947
Chiến dịch Việt Bắc
Bảo vệ được cơ quan đầu não k/c, bảo toàn lực lượng.
1950
Chiến dịch Biên giới
Khai thông biên giới, căn cứ địa được mở rộng.
1954
Chiến dịch Điện Biên Phủ
Góp phần kết thúc k/c 9 năm, ghi một trang vàng vào lịch sử dân tộc.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau: Bài sau Nước nhà bị chia cắt.
khoa học
Tiết Số 40. Năng lượng
I. Mục tiêu. Giúp HS:
- Nêu ví dụ, làm thí nghiệm về: các vật có sự biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ,... nhờ được cung cấp năng lượng.
- Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc,... và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. 
II. Đồ dùng dạy học.
- Hình trang 83/ SGK, vở BT. Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn, còi. Đèn pin, nến, ….
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - Nêu ví dụ chứng tỏ nhiệt - ánh sáng có tác dụng làm biến đổi hoá học 1 số chất? - GV nhận xét - ghi điểm.
3. Bài mới. a. GTB. GV giới thiệu ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
* Hoạt động 1: Thí nghiệm
- HS làm việc theo nhóm: chuyển cặp sách, thắp nến, lắp và tháo pin của ôtô đồ chơi - Nhận xét:
+ Làm thế nào để chuyển cặp sách?
+ Thấy gì toả ra từ ngọn nến?
+ Khi tháo,lắp pin vào ôtô, điều gì xảy ra?
+ Các vật trên biến đổi thế nào? Nhờ đâu có biến đổi đó?
- Đại diện HS nêu. Gợi ý HS rút kết luận.
KL: Trong các trường hợp trên, ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi, hoạt động.
* Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận
- HS quan sát theo cặp hình trang 83, traođổi: Tên nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, máy móc,...
- HS lần lượt nêu tên hoạt động - tên nguồn năng lượng cho hoạt động.
- HS nêu nhận xét
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Cách chơi: Kẻ bảng
 HS điền hoạt động - nguồn năng lượng cho hoạt động.(theo tổ)
- Chấm, nhận xét kết quả từng tổ. 
1. Thí nghiệm
- Đưa cặp sách lên cao: Năng lượng do tay cung cấp làm cặp sách dịch chuyển.
- Thắp nến: nến toả nhiệt, phát ra a/s . Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việc toả nhiệt, phát ra a/s.
- Lắp pin, bật công tắc ô tô, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. 
Kết luận: Muốn làm cho các vật xung quanh biến đổi cần có năng lượng.
2. Điền bảng
Hoạt động
Năng lượng
Cày, cấy, gánh
Thức ăn
Đá bóng, học bài
Thức ăn
Chim bay,
Thức ăn
Máy cày
Xăng
Nước được đun sôi
Lửa
Quần áo phơi bạc màu
ánh nắng
Nhận xét: Bất kì hoạt động nào cũng cần dùng năng lượng. Thức ăn là nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt động của con người.
4. Củng cố - dặn dò
- Muốn các vật xung quanh biến đổi cần gì ?
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Năng lượng mặt trời.
Kí duyệt của ban giám hiệu
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docGA SANG TUAN 20.doc
Bài giảng liên quan