Giáo án Lớp 5 Tuần 20 - Lô Thanh Ngọc

- Luyện đọc: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các từ ngữ: chức câu đương, khinh nhờn, ngọn nghành, đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.

- Hiểu:

+ Các từ ngữ: đứng đầu trăm quan, khinh nhờn, chuyên quyền và các từ ngữ phần chú thích.

+ Ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

- Giáo dục HS ý thức học tập và làm việc nghiêm túc.

 

doc23 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1860 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 20 - Lô Thanh Ngọc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
hóm thực hiện tốt. 
- Để đồ dùng chuẩn bị theo nhóm lên bàn.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện.
- Theo dõi, nhắc lại.
- Theo dõi.
4. Củng cố - Dặn dò: Cho HS nhắc lại tác dụng của năng lượng. Chuẩn bị: “ Năng lượng mặt trời”
Thứ sáu ngày 12 tháng 01 năm 2012
TIẾT: 1
TOÁN:
Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Làm quen vời biểu đồ hình quạt.
 - Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt. 
II. Chuẩn bị: GV: Vẽ sẵn các biểu đồ hình quạt vào bảng phụ.
 HS: Tìm hiểu bài.
III. Hoạt động dạy và học:
	1. Ổn định:
	2. Bài cũ: “Luyện tập chung” 
 GV gọi vài HS nêu cách tính chu vi hình tròn, đường kính, bán kính khi biết chu vi, diện tích hình tròn.
 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ hình quạt.(12’)
 Ví dụ 1: GV gắn biểu đồ ở ví dụ 1 SGK (bằng bìa) lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và nhận xét các đặc điểm sau:
+ Biểu đồ có dạng hình gì? chia mấy phần? (dạng hình tròn, chia thành nhiều phần)
+ Trên mỗi phần biểu đồ ghi gì? (ghi các tỉ số phần trăm tương ứng)
- GV hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ: 
+ Biểu đồ nói về gì? (tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện)
+ Sách trong thư viện có mấy loại? (3 loại)
+ Hãy đọc tỉ số phần trăm của từng loại sách?
 Ví dụ 2.
- GV gắn biểu đồ ở ví dụ 2 SGK (bằng bìa) lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát vàcho biết:
 + Biểu đồ nói về gì.
 + Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi? 
 + Tổng số HS cả lớp? (có 32 HS)
 + Tính số HS tham gia Bơi?
Hoạt động 2: Luyện tập. (20’)
Bài 1: Yêu cầu HS quan sát biểu đồ hình quạt rồi đọc số liệu tương ứng.
- GV nhận xét các thông tin mà HS khai thác được qua biểu đồ và chốt lại:
a) Thích màu xanh: 48 HS
b) Thích màu đỏ: 30 HS
c) Thích màu trắng: 24 HS
d) Thích màu tím: 18 HS
Bài 2: Yêu cầu HS quan sát biểu đồ hình quạt rồi cho biết: 
 + Phần nào trên biểu đồ chỉ số HS giỏi, HS khá, HS trung bình? 
 + Đọc số liệu tương ứng?
- GV nhận xét, chốt ý:
 * Phần màu trắng chỉ số HS giỏi chiếm: 17,5%.
 * Phần màu xanh nhạt chỉ số HS giỏi chiếm: 60%.
 * Phần màu xanh đậm chỉ số HS giỏi chiếm: 22,5%.
- Thực hiện theo yêu cầu. 
- Theo dõi, thực hiện.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu. 
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
- Vài HS nhắc lại.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi, nhắc lại.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- GV lấy một số biểu đồ khác, yêu cầu HS đọc số liệu tương ứng.
- Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài: “Luyện tập về tính diện tích”.
-------------------------------------------------------------
TIẾT: 2
KĨ THUẬT:
(Giáo viên bộ mơn dạy)
-----------------------------------------------------------
TIẾT: 3
TẬP LÀM VĂN:
Lập chương trình hoạt động
 I. Mục đích yêu cầu : 
 - Dựa vào mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập chương trình hoạt động nói chung.
 - Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể.
 - Giáo dục HS mạnh dạn, tự tin khi tham gia.
II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ viết sẵn 3 phần chính của bản chương trình hoạt động. Giấy khổ to để học sinh lập chương trình.
 HS: Tìm hiểu bài và chuẩn bị bài 2, bút dạ, bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy và học : 
 1. Ổn định:
 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động1: Hình thành kiến thức. (12’)
 Bài 1: Gọi 2HS đọc nối tiếp đề, nêu yêu cầu bài. 
- GV giải nghĩa: Việc bếp núc : việc chuẩn bị thức ăn, thức uống, bát đĩa, …
- Cho HS hoạt động nhóm bàn, nội dung :
 + Đọc thầm lại mẩu chuyện.
 + Trao đổi với nhau 3 câu hỏi SGK trang 24. 
- Đại diện nhóm bàn trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt và lần lượt gắn 3 tấm bìa : bìa 1 : 
I. Mục đích ; bìa 2 .
 II. Phân công chuẩn bị ; bìa 3.
 III. Chương trình cụ thể.
* GV chốt : Để đạt kết quả của buổi liên hoan tốt đẹp như trong mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể, chắc lớp trưởng đã cùng các bạn lập một CTHĐ rất cụ thể, khoa học, hợp lí, huy động được khả năng của mọi người. 
- Yêu cầu HS đọc chương trình hoạt động liên hoan.
Hoạt động2 :Thực hành học sinh lập chương trình hoạt động. (20’) 
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. 
- Cho HS làm việc theo từng nhóm bàn, lập chương trình hoạt động: mỗi nhóm lập CTHĐ với đủ 3 phần .
- Tổ chức cho các nhóm trình bày trên bảng lớp, nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh từng bản chương trình hoạt động.
- GV gợi ý HS nhận xét: 
 + Chương trình hoạt động của bạn lập ra có rõ mục đích không? 
 + Những công việc bạn nêu đã đầy đủ chưa? 
 + Phân công việc rõ ràng chưa? Bạn đã trình bày đủ các đề mục của một chương trình hoạt động không?
- GV nhận xét tinh thần làm việc của cả lớp và khen ngợi những nhóm thực hiện tốt.
- Gọi vài nhóm đọc chương trình hoạt động vừa được tuyên dương.
- GV chốt ý như SGV trang 38.
- Thực hiện, lớp theo dõi SGK. 
- Theo dõi.
- Thực hiện. 
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
- Theo dõi.
- Vài HS đọc.
- Thực hiện, lớp theo dõi SGK.
- Thực hiện.
- Thực hiện.
- Theo dõi, thực hiện.
- Lắng nghe.
- 2 nhóm đọc.
- Theo dõi.
4. Củng cố - dặn dò : 
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo 3 phần và ích lợi của chương trình hoạt động.
- Chuẩn bị: “Lập chương trình hoạt động (tt)”.
-------------------------------------------------------	
TIÊT: 4
LỊCH SỬ:
Ôn tập : Chín năm kháng chiến bảo vệ đôïc lập dân tộc
(1945 – 1954)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954; lập được bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian gắn với các bài học. 
- Rèn kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử theo từng giai đoạn chính xác, thành thạo. 
- Giáo dục HS ý thức ôn tập để đạt kết quả cao.
II. Chuẩn bị: GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, bảng phụ chơi trò chơi, phiếu học tập. 
 HS: Ôn tập kiến thức, tìm hiểu bài.
III. Hoạt động dạy và học : 
 1. Ổn định:
 2. Bài cũ: “Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ” 
 3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập kiến thức.(20’)
- GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi trong SGK. 
- Gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý:
Câu1: Các nước đế quốc và các thế lực phản động câu kết với nhau bao vây và chống phá cách mạng. Lũ lụt và hạn hán làm cho nông nghiệp đình đốn, một nửa số ruộng không thể cày cấy được. Nạn đói…, không biết chữ..
Câu2: Cách mạng tháng Tám 1945 đến chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
Câu3: Khẳng định: “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”. 
Câu4: + Cách mạng tháng Tám thành công.
 + Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947.
 + Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1950.
 + Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trò chơi.(10’)
- GV cho HS chơi trò chơi theo chủ đề: “Tìm địa chỉ đỏ”
- GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS tìm đúng.
- Gọi HS nhắc lại các sự kiện lịch sử, nhân vật tương ứng với địa danh.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện.
- Theo dõi, nhắc lại.
- Thực hiện.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
4. Củng cố dặn dò : 
- Gọi HS nhắc lại nội dung ôn tập. Về nhà học bài, chuẩn bị bài: “Nước nhà bị chia cắt”. 
---------------------------------------------------
TIẾT: 5
Sinh hoạt lớp tuần 20
I. Mục tiêu :
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. HS biết được nội dung công việc tuần 21.
- HS sinh hoạt nghiêm túc, tự giác.
- Có ý thức tổ chức kỉ luật.
II. Đánh giá nhận xét tuần 20:
* Nề nếp: Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có giấy phép. Duy trì tốt sinh hoạt 15’ đầu giờ. Các em có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
* Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, đoàn kết giúp đỡ bạn yếu
* Học tập : Các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp như: Nhật, Thiên, Nhim, Bứt, Duyệt,… Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học bài, trong lớp chưa chú ý nghe giảng như : Xuyên, Jơ, Li-a, Blen,Đan.
* Các hoạt động khác : Thực hiện tốt ATGT, các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động của trường, Đội. 
III. Kế hoạch tuần 21:
- Thực hiện chương trình tuần 21. Dạy từ thứ hai đến thứ tư rồi nghỉ tết nguyên đán.
- Duy trì sĩ số trước và sau tết.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. 
- Thường xuyên rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Nhắc các em vui tết lành mạnh tiết kiệm.

File đính kèm:

  • docGiao an 5 T 20.doc
Bài giảng liên quan