Giáo án lớp 5 - Tuần 25

I. Mục tiêu.

- Đọc: lưu loát, diễn cảm bài văn - giọng đọc rõ ràng, rành mạch, trang trọng thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

- Hiểu ý nghĩa bài : Người Ê-đê từ xa đã có luật tục xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành.

- Kể được 1 đến 2 luật tục của người Ê-đê xưa. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu.

 

doc16 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 1439 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
g dẫn soát lỗi và chấm 10 bài.
- GV nêu n/x chung, chữa một số lỗi sai cơ bản.
* HD học sinh làm bài tập chính tả.
Bài 2. HS nêu y/c bài.
- HS làm bài tập vào vở.
- 3-4 HS lên bảng viết từ và nêu quy tắc viết hoa.
-HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện 2 nhóm lên chữa bài.
- GV hướng dẫn nhận xét.
1.Nghe-viết: Núi non hùng vĩ
- Tên riêng: Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai
-Từ dễ sai: tày đình, hiểm trở, lồ lộ
2.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2:
Tên người, dân tộc
Tên địa lí
Đăm Săn, Y Sun
Nơ Trang Lơng
A-ma Dơ-hao
Mơ-nông
Tây Nguyên
(sông)Ba
Bài tập 3:
4.Củng cố, dặn dò
- HS nêu lại quy tắc viết hoa. GV nhận xét giờ học.
luyện từ và câu
Tiết Số 48. nối các vế Câu ghép bằng cặp từ hô ứng
I. Mục tiêu.
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp .
- Biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp ( Làm được bài tập 1, 2 của muck III.)
II. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - Nêu nghĩa của từ : trật tự- an ninh
3. Bài mới: GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc bài tập 1.
H: Bài tập này yêu cầu gì? ( Các vế câu trong câu ghép nối với nhau bằng những từ nào)
- GV: Để xác đính được các vế câu ghép nối với nhau bằng những từ nào ta cần xác định CN, VN của mỗi vế câu từ đó sẽ xác định được từ nối các vế câu đó.
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập.
- Học sinh trình bày bài làm.
- Lớp + GV nhận xét, chữa bài, kết luận bài giải đúng
Bài tập 2
- Gọi học sinh đọc bài tập 1.
H: Bài tập này yêu cầu gì?
- Lớp làm bài theo nhóm.
- Đại diện HS trình bày bài làm.
- Lớp + GV nhận xét, chữa bài, kết luận bài giải đúng
Bài tập 1
Câu a: Chưa..đã 
Câu b: vừa.. đã
Câu c: càng... càng.
Bài tập 2
a. Mưa càng to, gió càng thổi mạnh
b.Trời mới hửng sáng nông dân đã ra đồng (chưa.. đã..; vừa...đã...)
c. Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu.
4. Củng cố - Dặn dò.
- GV hệ thống nội dung bài. Gọi 1-2 HS đọc thuộc ghi nhớ.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
Soạn ngày: Thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2013
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 8 tháng 2 năm 2013
Toán
Tiết Số 120. luyện tập chung
I. Mục tiêu : Giúp HS
- Ôn tập và rèn luyện kỹ năng tính diện tích , thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Bài tập cần làm: BT1a,b, BT2.
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - 1 HS nêu công thức tính diện tích XQ,TP, thể tích HHCN, HLP
3. Bài mới: GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Bài tập 1. 
- 1 HS đọc bài, yêu cầu. Lớp làm bài cá nhân (Tính diện tích kính làm bể, thể tích bể, thể tích nước trong bể).
- Q/s, giúp đỡ HS lúng túng. Cho HS đổi vở kiểm tra k/q. 3 HS đọc 3 phần của bài. Lớp nhận xét, đ/ giá.
Bài tập 2
- HS thảo luận cặp: tính S xq, S tp, V của HLP. Giải thích cách tính 
- 2 HS trình bày, nhận xét đánh giá.
Bài 1a.1 m = 10 dm; 50 cm = 5 dm
 60 cm = 6dm
Diện tích xung quanh bể kính là:
(10 + 5) x2 x6 = 180 (dm2)
Diện tích đáy bể kính là:
10 x 5 = 50 (dm2)
Diện tích kính làm bể cá là:
180 + 50 = 230(dm2)
b, Thể tích bể kính là:
10 x 5 x 6 = 300 (dm3)
Thể tích nớc trong bể kính là:
300 : 4 x 3 = 225(dm3)
Bài 2 Diện tích xung quanh HLP là:
1,5 x 1,5 x 4 = 9(m2)
Diện tích toàn phần HLP là :
1,5 x 1,5 x6 = 13,5(m2)
Thể tích HLP là:
1,5 x 1,5 x1,5 = 3,375(m3)
Đáp số: a. 9 m2 ; 13,5(m2) ; 3,375 m3
4. Củng cố - Dặn dò.
- 3 HS nêu công thức tính diện tích Xq, Tp, T tích của HHCN, HLP
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau : Kiểm tra định kỳ giữa kỳ 2.
Tập làm văn
Tiết Số 48. ôn tập về tả đồ vật
I. Mục tiêu.
- Lập được dàn ý cho bài văn tả đồ vật.
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - HS đọc đoạn văn tả đồ vật đã viết lại
3. Bài mới: GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Bài 1.
 Một HS đọc bài, HS nêu đề bài đã chọn
- 1 HS đọc gợi ý SGK.
- YC học sinh dựa vào gợi ý 1 viết nhanh dàn ý bài văn.
- HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng phụ
- 4 HS trình bày, lớp nhận xét , bổ sung hoàn chỉnh các dàn ý, HS tự sửa dàn ý.
Gv: Mỗi em phải hoàn thành dàn ý với các ý của mình, không bắt chước y nguyên của bạn.
Bài tập 2. 1 HS đọc y/c bài tập và gơi ý 2.
- Chia nhóm, HS sửa dàn ý nói trong nhóm bài văn tả đồ vật của mình
- Đại diện các nhóm thi trình bày miệng dàn ý trớc lớp.
- Bình chọn người trình bày bài văn theo dàn ý hay nhất.
Đề bài: Lập dàn ý miêu tả một trong những đồ vật sau:
- Quyển sách tiếng việt 5 tập 2
- Cái đồng hồ báo thức
- Một đồ vật trong nhà mà em yêu thích
- Một món quà có ý nghĩa său sắc với em
Dàn ý: Tả cái đồng hồ báo thức.
Mở bài: Khi em lên lớp 5 bố mua tặng em cái đồng hồ báo thức
Thân bài:
- Đồng hồ rấy xinh xắn: Hình tròn, vỏ nhựa màu đỏ tươi.
Đồng hồp có 3 kim: Kim giờ to màu đỏ, kim phút nhỏ hơn màu xanh, kim giây mảnh dài màu tím.
Mặt đồng hồ gắn hình chú gấu nhỏ bé trông rất nghộ.
Đồng hồp chạy bằng pin, các nút rất dễ điều khiển
Tiếng chạy của đồng hồ rất êm: Báo thức rất giòn giã giúp em không đi học muộn.
Kết bài: Em rất thích chiếc đồng hồ này. Nó là người bạn luôn nhắc em không bỏ phí thời gian. 
4. Củng cố - Dặn dò.
- Khen HS làm bài - chữa bài tốt. Viết lại bài chưa đạt để chấm lại.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau : Ôn tập về văn tả đồ vật. 
lịch sử
Tiết Sô 24. đường trường sơn
I. Mục tiêu: HS biết
- ĐườngTrường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,... cho chiến trường, góp phần to 
lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc k/c chống Mỹ của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học
- ảnh tư liệu về bộ đội Trường Sơn. Bản đồ Hành chính Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - Nêu đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội?
3. Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
* Hoạt động 1. Làm việc cả lớp
- Sử dụng ảnh tư liệu (đường Trường Sơn), nêu Đường Trường Sơn là tuyến đường chính để miền Bắc chi viện cho miền Nam.
- Nêu n/v học tập : Xác định đường Trường Sơn trên bản đồ.
? Mục đích, tầm quan trọng của đường Trường Sơn.
* Hoạt động 2. Làm việc cá nhân.
- HS làm bài tập 1, 2, 3 vở bài tập.
- Hỏi : Thời gian, tên gọi khác, mục đích mở đường Trường Sơn?
- HS trình bày, lớp bổ sung thống nhất.
- Giới thiệu đường Trường Sơn trên bản đồ (* Hoạt động 3. Làm việc theo nhóm.
- HS thảo luận làm bài 4/ vở bài tập. 
- Đại diện HS trình bày : Khó khăn, gian khổ bộ đội, thanh niên xung phong trải qua trên đường Trường Sơn?
*Hoạt động 4 . Làm việc cả lớp
- Hỏi : ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn với cuộc k/c chống Mĩ cứu nước?
- Quan sát, n/x đường Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử
1. Đường Trường Sơn
- Thời gian quyết định mở đường :
 19 -5 -1959
- Tên gọi : đường Hồ Chí Minh, 
đường 5 -59
- Mục đích : để miền Bắc chi viện cho miền Nam, thực hiện n/v thống nhất đất nước.
2. Khó khăn gian khổ trên đường Trường Sơn
- Xe, người gùi hàng luồn rừng, vượt sông, leo dốc cao. Tránh sự kiểm soát của địch phải chui qua cống, nói thầm
- Chịu đựng hơn 3 triệu tấn bom đạn, chất độc hoá học.
3. ý nghĩa 
- Là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,..cho chiến trường.
- Góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
4. Củng cố - dặn dò
- Nêu hiểu biết của em về đường Trường Sơn? Chuẩn bị bài sau.
khoa học
Tiết Số 48. an toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu một số phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy nhà.
- Giải thích vì sao phải tiết kiệm năng lượng điện, nêu các biện pháp tiết kiệm điện.
- Kết hợp GD các KNS cho HS: KN ứng phó và xử lí tình huống; KN bình luận, đánh giá; KN ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học.
- Pin, đèn pin, đồng hồ, cầu chì.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài.
	b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
* Hoạt động 1: Thảo luận các biện pháp phòng tránh bị điện giật
- HS làm việc theo nhóm: Làm gì , không được làm gì để tránh điện giật?
- Từng nhóm giới thiệu các biện pháp phòng tránh điện giật ( không: cầm pích cắm điện bị ướt cắm vào ổ điện, thả diều nơi có đường dây điện, thò tay vào ổ cắm điện...)
Hoạt động 2: Thực hành
- Một HS đọc thông tin SGK
Hỏi: Cần làn gì để tránh lãng phí điện? 
- HS nối tiếp trả lời
- Cho HS quan sát các thiết bị điện có ghi số vôn
- Giới thiệu cầu chì, tác dụng.
Hoạt động 3:Thảo lụân về việc tiết kiệm điện
- HS thảo luận theo nhóm: Vì sao phải sử dụng điện tiết kiệm? các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện?
- Một số HS trình bày
HS liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà: Hết bao nhiêu số điện, trả bao nhiêu tiền điện, có những đồ dùng gì sử dụng điện? Sử dụng có hợp lý?
- HS nêu, GV đánh giá.
1. Phòng tránh bị điện giật
a. Nên 
- Thay dây chì bằng dây đồng trong cầu chì
- Báo cho người lớn biết khi phát hiện dây điện bị đứt
- Cắt nguồn điện khi có người bị điện giật
b. Không nên
- Trú mưa dưới trạm điện
- Chơi thả diều dưới đường dây điện
- Phơi quần áo trên dây điện
2. Tiết kiệm điện
- Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt đèn, quạt, ti-vi
- Tiết kiệm điện khi đun nấu, là quần áo, sởi ấm (những việc này tốn rất nhiều năng lượng điện)
- Mắc cầu chì để đề phòng dòng điện quá mạnh tránh được sự cố nguy hiểm về điện.
4. Củng cố - Dặn dò.
- Nêu ở gia đình em đã làm gì để tiết kiệm tránh lãng phí khi sử dụng điện?
- Bài sau Ôn tập: vật chất năng lượng
Kí duyệt của ban giám hiệu
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….............................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGA SANG TUAN 24.doc
Bài giảng liên quan