Giáo án lớp 5 - Tuần 28

I. Mục tiêu.

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu ( Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học, tốc độ đọc 115 chữ/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ.

- Củng cố, khắc sâu kiến thức cấu tạo câu (đơn, ghép) ; tìm ví dụ về kiểu cấu tạo câu.

II. Đồ dùng dạy- học.

- 18 phiếu ghi tên các bài tập đọc (HTL : Cao Bằng, Chú đi tuần, Cửa sông, )

III. Các hoạt động dạy- học

 

doc18 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 1539 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
vào ngày đầu tiờn của tuần sau, ta sẽ trao nú cho người xứng đỏng nhất.
Ba người con cựng đi và hẹn ngày trở về. Người con cả đó mang nửa tài sản của mỡnh chia cho những người nghốo khổ. Người con thứ hai thỡ cứu một em bộ sắp chết đuối ở sụng Ri-ụ-grăng. ễng lóo vui sướng hỉ hả lắm, rồi quay sang người con thứ ba: 
- Cũn con, xem con mang được gỡ về nào ?
	Lỳc này người con thứ ba mới núi:
- Thưa cha ! Một buổi sỏng, con nhỡn thấy một người đàn ụng say rượu nằm ngủ bờn bờ vực. Chỉ một cử động nhỏ cũng cú thể làm anh ta rơi xuống vực sõu. Con nhố nhàng đi lại và xốc anh ta ra khỏi chỗ đú. Cha cú thể biết đú là ai khụng ? Đú chớnh là San-chụ, kẻ thự truyền kiếp của nhà ta. Đó cú vài lần anh ta dọa sẽ giết con nếu cú cơ hội. San-chụ tỉnh dậy và nhỡn con đăm đăm. Rồi sau đú chỳng con khoỏc tay nhau cựng về. Cha ạ, bõy giờ thỡ con mới hiểu mỗi người xung quanh chỳng ta đều cú thể làm bạn dự trước đú họ là kẻ thự. 
ễng lóo cầm cả ba viờn kim cương đặt vào tay người con thứ ba và núi:
- Con mới chớnh là người anh hựng thực sự, con trai ạ. 
* Em hóy đọc thần bài đọc và trả lời cỏc cõu hỏi sau bằng cỏch khoanh trũn vào chữ cỏi đặt trước cõu trả lời đỳngnhất:
Cõu 1. ễng già đó làm gỡ khi biết minh sắp mất ?
Gọi cỏc con lại dặn dũ và chia tài sản.
Yờu cầu cỏc con hóy ra đi và quay trở về vào đầu tuần sau.
Thử thỏch ba người con, tỡm người xứng đỏng nhất để trao lại ba viờn kim cương.
Cõu 2. Vỡ sao người con trai thứ ba lại được người cha trao cho ba viờn kim cương? 
Vỡ anh ta là con ỳt nờn cha yờu mến.
Vỡ anh ta đó cứu sống một người say rượu.
Vỡ anh ta là người cao thượng, đó chiến thắng được lũng hận thự của bản thõn.
Cõu 3. Cõu truyện trờn muốn núi với chỳng ta điều gỡ ?
Phải biết sống cao thượng và tha thứ cho mọi người.
Phải biết chia sẻ tài sản cho những người nghốo khổ.
Phải biết cứu người hoạn nạn. 
Cõu 4. Dũng nào dưới đõy ghi lại đỳng cỏc đại từ xưng hụ cú trong bài.
ụng, ta, con, anh ta.
ụng lóo, ta, con, anh ta.
ụng, ta, con, mỡnh.
Cõu 5. Cõu nào dưới đõy là cõu ghộp ?
Cỏc con của ta, ta chẳng cú gỡ ngoài ba viờn kim cương của tổ tiờn để lại.
Một buổi sỏng, con nhỡn thấy một người đàn ụng say rượu nằm ngủ bờn bờ vực.
Cỏc con hóy ra đi và quay trở về vào ngày đầu tiờn của tuần sau, ta sẽ trao nú cho người xứng đỏng nhất.
Cõu 6. Tiếng “truyền” trong cụm từ “kẻ thự truyền kiếp” cú nghĩa gỡ ?
Trao lại cho người khỏc (thuộc thế hệ sau).
Nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.
Lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho mọi người cựng biết.
Cõu 7. Từ “ anh hựng” trong cõu văn “Con mới chớnh là người anh hựng thực sự, con trai ạ.” thuộc từ loại nào ?
A. Danh từ	 B. Động từ	C. Tớnh từ
Cõu 8. Cõu văn “Đú chớnh là Chan-tụ, kẻ thự truyền kiếp của nhà ta.” Liờn kết với cõu đứng trước nú bằng cỏch nào ?
Bằng cỏch lặp từ ngữ. Từ lặp lại là từ: ……………………………………
Bằng từ nối. Đú là từ: ……………………………………
Bằng cỏch thay thế từ ngữ. Từ: ……….. thay thế cho: ………………..
Cõu 9. Hóy đặt một cõu ghộp và cho biết cỏc vế cõu của cõu ghộp đú được nối với nhau bằng dấu hiệu nào ?
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết kiểm tra.
- Về chuẩn bị cho tiết kiểm tra số 8.
Soạn ngày: Thứ sáu ngày 8 háng 3 năm 2013
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013
Toán
Tiết số 140. ôn tập về phân số
I. Mục tiêu : Giúp HS
- Giúp HS củng cố về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số. (BT1,2; BT3 a,b; BT4).
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - Gọi HS nêu đặc điểm số tự nhiên, số lẻ, số chẵn, dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 b. Nội dung. 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
Bài tập 1. :
- Gọi HS nêu yêu cầu. Kẻ bảng.
- HS trao đổi cặp : P/s chỉ phần đã tô màu? Hỗn số chỉ phần đã tô màu ?
- Gọi 2 HS làm bảng, giải thích. Lớp nhận xét, đọc phân số, hỗn số 
Bài tập 2
- 1 HS nêu yêu cầu, lớp tự làm vào vở, đổi vở kiểm tra kết quả. 3 HS làm bảng.
- Gọi HS đọc bài làm, đối chiếu kết quả bảng.
- Hỏi : Khi rút gọn phân số cần chú ý gì ? (rút gọn được phân số tối giản : tử số và mẫu số cùng chia hết số lớn nhất nào)
Bài tập 3
- Gọi HS nêu yêu cầu, làm bài cá nhân, hướng dẫn HS lúng túng.
 - 3 HS làm bảng phụ, chấm, chữa bài thống nhất cách tìm MSC bé nhất (khi MS chia hết cho nhau).
Bài tập 4
- HS tự đọc bài và làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS chữa bài, lớp trao đổi : So sánh phân số cùng (khác mẫu số) ; phân số có tử số bằng nhau.
Bài tập 1
 a. Phân số 
b. Hỗn số
 1
Bài tập 2 : 
Bài tập 3 
a. 
b. giữ nguyên 
Bài tập 4
 (cùng tử, mẫu lớn hơn thì nhỏ hơn)
(quy đồng mẫu số, so sánh hai phân số cùng mẫu)
4. Củng cố - dặn dò:
- HS nêu cách rút gọn, quy đồng, so sánh phân số.
- Bài sau Ôn tập về phân số (tiếp). 
tập làm văn
tiết số 56: bài luyện tập (Kiểm tra)
I. Mục tiêu.
 - Kiểm tra tập làm văn viết- viết một bài văn miêu tả( tả người họăc tả cảnh.) 
II. Các hoạt động dạy- học .
1. ổn định.
2. Kiểm tra.
3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 b. Nội dung. 
- GV đọc đề và ghi đề bài lên bảng.
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Viết chớnh tả.
1. Học sinh nghe - viết bài: “Phong cảnh đền Hựng” ( Viết đầu bài và đoạn: “Lăng của cỏc vua Hựng …….. đồng bằng xanh mỏt.
2. Bài tập: Cõu văn sau cú những chữ viết sai chớnh tả. Em hóy gạch chõn những chữ viết sai và viết lại cho đỳng.
Rải mõy hồng vắt ngang nền trời sanh như một tấm lụa đào rất đẹp
II.Tập làm văn. 
	Đề bài: Em hóy tả một cõy trờn sõn trường em.
4.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết kiểm tra
 - YC học sinh bài viết chưa đạt về nhà viết lại bài văn vào vở.	 
lịch sử
Tiết số 28. tiến vào dinh độc lập
I. Mục tiêu: Học xong bài học, HS biết:
- Chiến dịch Hồ Chí Minh chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, đỉnh cao của cuộc tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu ngày 26-4-1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập.
- Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu hy sinh của dân tộc ta mở ra thời kỳ mới miền Nam được giải phóng đất nước thống nhất.
II. Đồ dùng dạy học.
- ảnh tư liệu về đại thắng mùa xuân 1975.
III. các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: - Nội dung chính của hiệp định Pa-ri?
3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
	 Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
* Hoạt động 1. Làm việc cả lớp 
- Nêu nhiệm vụ học tập cho HS :
+Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dịch giải phóng Sài Gòn
+Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30-4 
* Hoạt động 2. Làm việc theo nhóm .
+ Kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập ? Điều đó thể hiện gì?
 + HS tường thuật cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập.
Hỏi: Thái độ của Dương Văn Minh và các thành viên chính quyền Sài Gòn (ủ rũ, đầu hàng không điều kiện)
- Cho HS xem tranh SGK.
* Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
- HS thảo luận : ý nghĩa lịch sử của ngày 30-4
- Đại diện HS trình bày, nhận xét thống nhất.
* Hoạt động 4. Làm việc cả lớp
- Gợi ý HS rút ghi nhớ của bài: Tại sao nói ngày 30- 4 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta?
- 2, 3 HS đọc SGK 
1. Tiến vào Dinh Độc Lập
- Mũi tiến công phía đông, dẫn đầu là lữ đoàn xe tăng 203, có nhiệm vụ cắm cờ Cách Mạng lên nóc Dinh Độc Lập.
- Đi đầu là xe tăng 843, sau là xe tăng 390. Xe tăng 843 lao vào cổng phụ Dinh Độc Lập bị kẹt lại. Xe tăng 390 húc đổ cổng chính tiến thẳng vào.
- Đồng chí Bùi Quang Thận (xe 843) dương cờ trên nóc Dinh Độc Lập.
2. ý nghĩa lịch sử của ngày 30-4
- Như chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ.
- Đập tan chính quyền Sài Gòn
- Giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước.
4. Củng cố - dặn dò
- Hỏi : Chiến dịch Hố Chí Minh bắt đầu, kết thúc vào thời gian nào? 
- Bài sau Hoàn thành thống nhất đất nước
khoa học
Tiết số 56. Sự sinh sản của côn trùng
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Xác định quá trình phát triển của một số côn trùng (Bướm cải, ruồi, gián).
- Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
- Vân dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khỏe con người.
II. Đồ dùng dạy - học.
	- Hình trang 114, 115 SGK.
III. Hoạt động dạy - học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra.
 - HS trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
- GV NX cho điểm HS .
3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 b. Nội dung. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung bài
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
 - HS quan sát hình 1,2,3,4,5 trang 114 SGK, mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm, thảo luận nhóm các câu hỏi sau :
? Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay dưới của lá rau cải?
? ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?
? Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?
GV KL:- Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải. .. bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,…
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- HS đọc SGK và thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng sau :
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV gọi HS trình bày, sau đó nhận xét chữa bài.
+ GV củng cố: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
1. Quá trình sih sản của bướm cải.
+ Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải. Trứng nở thành sâu. Sâu ăn lá rau lớn. Hình 2a, 2b, 2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất.
+ Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra, trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt 
bướm,…
Ruồi
Gián
So sánh chu trình sinh sản:
- Giống nhau.
- Khác nhau.
Nơi đẻ trứng
Cách tiêu diệt
4. Củng cố - dặn dò.
 - Kết thúc tiết học, HS vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời một loài côn trùng vào vở.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về học bài và CB bài sau.
Kí duyệt của ban giám hiệu
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….....

File đính kèm:

  • docGA SANG TUAN 28.doc
Bài giảng liên quan