Giáo án Lớp 5 - Tuần 33_ Giáo viên: Trịnh Thị Hồng
I. Mục tiêu:
-Biết đọc rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. ( trả lời được các câu hỏi SGK)
II. Chuẩn bị :
- Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
III. Các hoạt động dạy và học:
lên bảng phụ làm, cả lớp làm vào vở bài tập Tiếng Việt. - Sửa bài, nhận xét Bài 3: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở. Gọi 2 em lên bảng viết đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc kép. - Hướng dẫn học sinh sửa bài trên bảng. 3.Củng cố - Dặn dò: (3') -Nhận xét tiết học. *Gọi 2 em lên bảng cả lớp làm vào vở nháp. * 2 Học sinh nêu. - 1 em đọc lại, cả lớp đọc thầm. * Một em đọc yêu cầu, lớp theo dõi. - Suy nghĩ và làm bài. - Một số em trình bày, lớp nhận xét. * 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. - Theo dõi và sửa bài. -Hs làm bài , nhận xét * 1 em đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi. - Cả lớp làm vào vở, 2 em lên bảng làm. ĐỊA LÍ ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiêu: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên ( vị trí, giới hạn đặc điểm thiên nhiên ), dân cư, hoạt động kinh tế ( một số sản phẩm công nghiêp, nông nghiệp ) của các châu lục : A, Âu, Phi, Mĩ, châu ĐẠi Dương, châu Nam Cực. II. Chuẩn bị : Quả địa cầu, bản đồ thế giới. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - KiĨm tra VBT cđa häc sinh . 2: Bài mới.(22') HĐ 1: Làm việc cá nhân . - Gọi HS lên bảng chỉ vị trí các châu lục trên thế giới và các đại dương, nước Việt Nam trên bản đồ thế giới. - GV nhận xét và chốt. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đối đáp nhanh” Đội 1 nêu tên một quác gia đã học, đội 2 phải trả loời được quốc gia đó thuộc châu lục nào.Sau đó đổi ngược lại.Mỗi đội được hỏi 3 lần. Đội nào có nhiều đáp án đúng hơn là đội thắng cuộc. - GV và cả lớp giúp các em hoàn thiện phần trình bày. - Nhận xét và tuyên dương đội thắng. HĐ2: Làm việc theo nhóm . -Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm câu hỏi 2b trong SGK. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và viết kết quả trên giấy khổ lớn dán lên bảng sau đó lần lượt trình bày. - Treo sẵn bảng thống kê ( như SGK) lên bảng và giúp HS điền đúng kiến thức vào bảng. - GV và cả lớp theo dõi và nhận xét, kết luận. 3. Củng cố - Dặn dò:(3') - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà học bài và xem trước bài mới. * 3 - 4 HS lần lượt lên bảng chỉ vị trí các châu lục, địa dương, nước Việt Nam trên bản đồ thế giới. - Lớp theo dõi và ghi nhớ. - Lớp chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 5 đại diện lên tham gia trò chơi theo hướng dẫn. - Theo dõi và nhận xét 2 đội chơi. * Thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm nối tiếp trình bày và điền kết quả vào bảng. TẬP LÀM VĂN Tả người (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Viết được bài văn theo gợi ý trong sách giáo khoa. Bài văn bố cục rõ ràng nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. II. Chuẩn bị: - Dàn ý cho đề văn của mỗi HS (đã lập ở tiết trước). III. Các hoạt động dạy và học : 1. Ổn định: 2. bài cũ : + GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trong tiết kiểm tra. - Nhận xét. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài. Đề bài: Chọn một trong các đề sau: * Đề 1: Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp. * Đề 2: Tả một người ở địa phương em sinh sống ( chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng …) * Đề 3: Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc. * Hoạt động 2: HS làm bài. + GV yêu cầu HS chọn đề bài, suy nghĩ lập dán ý sau đó viết bài hoàn chỉnh. + Cho HS làm bài, GV theo dõi nề nếp làm bài của lớp. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về xem lại bài văn tả cảnh. - Chuẩn bị: “Trả bài văn tả cảnh”. + Gọi HS lần lượt đọc các đề bài (3 HS đọc) + Vài HS giới thiệu đề bài mình chọn viết. - HS viết bài theo dàn ý đã lập. - HS đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài. Ngày soạn:30/4/2013 Ngày dạy: Thứ hai ngày 3/5/2013 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải một số bài toán có dạng đã học. - Làm bài 1- 3. -GD học sinh tính cẩn thận khi làm bài. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 140m. Chiều dài hơn chiều rộng 10m. Tính diện tích mảnh đất đó. -GV nhận xét ghi điểm từng em. 2: Bài mới.(40') HĐ1:Ôn công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang. - Gọi học sinh nhắc lại công thức tính diện tích hình tam giác và công thức tính diện tích hình thang. Giáo viên nhận xét và chốt lên bảng: Diện tích hình tam giác. S = a ´ b : 2 Diện tích hình thang. S = (a + b) ´ h : 2 HĐ 2: Hướng dẫn thực hành. Bài 1: - Gọi một em đọc đề bài. - Gọi hai em phân tích đề. - Vẽ hình lên bảng: A B D E C - H : Để tính được diện tích của tứ giác ABCD ta phải làm thế nào? -Yêu cầu học sinh giải vào vở, gọi 1 em lên bảng làm. - Sửa bài: Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau: 3 – 2 = 1 (phần) Giá trị 1 phần: 13,6 : 1 = 13,6 (m2) Diện tích BEC là: 3,6 ´ 2 = 27,2 (m2) Diện tích ABED là : 27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm2) Diện tích ABCD là : 40,8 + 27,2 = 68 ( cm2) Đáp số : 68 cm2 Bài 2: - Gọi một em đọc đề bài. - Yêu cầu hai em ngồi gần nhau thảo luận phân tích đề. - Yêu cầu học sinh nhắc lại 4 bước tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ. ( B1 : Tổng số phần bằng nhau B2 : Giá trị 1 phần B3 : Số bé B4 : Số lớn) -Yêu cầu học sinh giải vào vở, gọi 1 em lên bảng làm. - Chữa bài, nhận xét. Bài giải Tổng số phần bằng nhau: 3 + 4 = 7 (phần) Giá trị 1 phần 35 : 7 = 5 (học sinh) Số học sinh nam: 5 ´ 3 = 15 (học sinh) Số học sinh nữ: 5 ´ 4 = 20 (học sinh) Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là: 20 – 15 = 5 (học sinh) Đáp số : 5 học sinh. Bài 3 : -Gọi một em đọc đề bài. -Yêu cầu hai em ngồi gần nhau thảo luận phân tích đề. -Yêu cầu HS tự giải vào vở. -Chấm bài nhanh cho 1 số HS rồi chữa bài trên bảng : Bài giải: Số lít xăng ô tô cần để chạy 75 km: 75 ´ 12 : 100 = 9 (lít) Đ áp số : 9 lít 3. Củng cố - Dặn dò (5') - Nhận xét tiết học. * Gọi 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp. * 1-2 em nêu công thức tính diện tích hình tam giác và công thức tính diện tích hình thang. * 1 HS đọc đề, cả lớp theo dõi. - Hai học sinh phân tích đề, cả lớp theo dõi. - Quan sát hình vẽ. - 1-2 em trả lời. - Làm cá nhân, 1 HS lên bảng làm. - Theo dõi, sửa bài. * 1 HS đọc đề, cả lớp theo dõi. - Thảo luận,, phân tích đề. - 1-2 em trả lời. - Làm cá nhân, 1 HS lên bảng làm. - Theo dõi, chữa bài. * 1 HS đọc đề, cả lớp theo dõi. -Thảo luận, phân tích đề. -Làm cá nhân, 1 HS lên bảng làm. - Theo dõi, chữa bài. LỊCH SỬ ÔN TẬP LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY I. Mục tiêu: * Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 dến nay. - Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống Pháp. - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta ; Cáchmạng tháng Tám thnàh công ; Ngày 2- 9 – 1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. - Cuối năm 45 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. - Giai đoạn 45- 75 : Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vưa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất. II. Chuẩn bị : - Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh liên quan đến kiến thức các bài ôn. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT của học sinh . 2: Bài mới. HĐ1: Làm việc cả lớp . - Dùng bảng phụ yêu cầu HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học : + Từ năm 1858 đến năm 1945. + Từ năm 1945 đến năm 1954. + Từ năm 1954 đến năm 1975. + Từ năm 1975 đến nay. - Yêu cầu HS nêu và nối tiếp điền vào bảng. HĐ2: Làm việc theo nhóm . - Chia lớp thành 4 nhóm học tập. Mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì, theo 4 nội dung: + Nội dung chính của thời kì. + Các niên địa quan trọng. + Các sự kiện lịch sử chính. + Các nhân vật tiêu biểu. -Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành nội dung sau đó lần lượt trình bày. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học tuyên dương, nhắc nhở. * Chú ý theo dõi hoàn thành các câu trả lời theo nội dung. - Nghe và ghi nhớ. * Lớp chia làm 4 nhóm đã quy định. -Các nhóm thảo luận, sau đó trình bày, nhóm khác theo dõi và bổ sung. KHOA HỌC TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I. Mục tiêu: - Nêu nguyên nhân dẫn đén việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. II. Chuẩn bị : - Hình vẽ trong SGK trang 136, 137; III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Con người khai thác gỗ và phá hoại rừng để làm gì? - Nêu những nguyên nhân khác khiến rừng bị tàn phá? - Nhận xét, ghi điểm. 2: Bài mới.(25') HĐ 1 : Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS quan sát theo nhóm các hình 1, hình 2 và hoàn thành các câu hỏi: + Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì? + Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. HĐ2: Thảo luận. - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển thảo luận. + Con người đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn giữa việc thu hẹp diện tích đất trồng với nhu cầu về lương thực ngày càng nhiều hơn? + Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng? + Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất trồng? + Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất. - Gọi đại diện nhóm trình bày. 3.Củng cố - Dặn dò: (5') - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau. *HS quan sát và tiến hành làm việc theo nhóm, nhóm trưởng phụ trách nhóm thảo luận, cử thư kí ghi lại nội dung thảo luận. -Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Lớp nhận xét, bổ sung. *Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Lắng nghe và ghi nhớ.
File đính kèm:
- Tuần 33cktkn,doc,.doc