Giáo án lớp 5 - Tuần 34
I. Mục tiêu.
- Đọc : trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Rê-mi, Vi-ta-li,.
- Hiểu ý nghĩa truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
II. Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ trong SGK. Hai tập truyện Không gia đình
III. Các hoạt động dạy- học.
1. Ổn định.
kép : nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép. - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép qua bài tập thực hành. II. Đồ dùng dạy- học. - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngạch ngang. III. Các hoạt động dạy- học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - HS nêu từ đồng nghĩa với từ Trẻ em. Đặt câu ? 3. Bài mới. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học Bài tập 1 - 1HS đọc y/c, 1 HS đọc đoạn văn - Treo bảng phụ, HS nêu 2 tác dụng của dấu ngoặc kép. - HS làm vở bài tập. Gợi ý HS yếu : đọc kĩ từng câu, phát hiện lời nói, ý nghĩ của nhân vật. - Chữa bài, nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 2 - 1 HS đọc bài. - Thảo luận nhóm : Đọc thầm đoạn văn, phát hiện từ dùng với ý nghĩa đặc biệt. - HS nêu ý kiến, lớp thống nhất. Bài tập 3 - 1 HS nêu yêu cầu. - Làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng phụ : viết đoạn văn có dùng dấu ngoặc kép - Chấm bài một số HS. - Hỏi : Tác dụng của dấu ngoặc kép đã sử dụng? Bài tập 1 - Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để thầy biết” (đánh dấu ý nghĩ nhân vật) - Ngồi ... vẻ người lớn : “Tha thầy...này”(đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật) Lưu ý : Trước ngoặc kép có dấu hai chấm nếu là câu văn trọn vẹn. Bài tập 2 - Từ dùng với ý nghĩa đặc biệt : “Người giàu có nhất”, “gia tài” Bài tập 3 VD:- Bạn Trang, tổ trưởng tổ tôi, bắt đầu cuộc họp bằng một thông báo “nóng hổi” : “Nhà trường sẽ tổ chức cho HS khối Năm đi tham quan Tam Cốc Bích Động”. Cả tổ xôn xao, Giang “còi” và Linh “lém” đã vội lên kế hoạch ngay. 4. Củng cố - Dặn dò. - Dặn : Thuộc tác dụng của dấu ngoặc kép - Bài sau : Mở rộng vốn từ Quyền và bổn phận lịch sử Tiết số 34. Ôn tập học kì II I. Mục tiêu: Học xong bài học, HS biết: - Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay. - ý nghĩa lịch sử của CM tháng Tám 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ Hành chính Việt Nam. Bảng phụ, phiếu học tập. III. các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. 3. Bài mới. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học Hoạt động 1. Giới thiệu bài - Nêu nhiệm vụ học tập : + Ôn tập nội dung bốn thời kì lịch sử đã học. Hoạt động 2. Hoạt động cả lớp - HS xem mục lục, hỏi : Nêu bốn thời kì lịch sử đã học ? - HS trình bày, lớp bổ sung. - Treo bảng phụ ghi bốn thời kì lịch sử, chốt lại những mốc quan trọng. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm - Chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm nghiên cứu một thời kì, điền phiếu học tập. - Quan sát, kiểm tra, gợi ý các nhóm : Xác định nội dung chính, niên đại quan trọng, sự kiện lịch sử chính, nhân vật tiêu biểu của từng thời kì. - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả trước lớp. Lớp bổ sung. - Kết luận : Sau 1975, cả nựớc bước vào công cuộc xây dựng đất nước. Từ 1986 đến nay nước ta tiến hành công cuộc đổi mới, thu nhiều thành tựu đưa nước ta bước vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 1. Từ 1858 đến 1945 Thời gian Sự kiện- nhân vật 1-9-1858 thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta 1885- cuối thế kỉ XIX đầu XX - phong trào chống Pháp, Cần Vương, phong trào Đông du (Trương Định, Nguyễn Trường Tộ, Tôn Thất Thuyết, Phan Bội Châu) 3-2-1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (Nguyễn ái Quốc) 19-8-1945 Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập 2. Từ 1945 đến 1954 Thời gian Sự kiện - nhân vật 19-12-46 Toàn quốc kháng chiến `1947 Chiến dịch Việt Bắc 1950 Chiến dịch Biên giới 2-1951 Đại hội Đảng lần II 7-5-1954 Chiến thắng Điện Biên Phủ 3. Từ 1954 đến 1975 4. Từ 1975 đến nay -1958 ; 5-59 ; 1968 ; 1972 ; 1973 ; 30-4-75. - 25-4-76 : Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (khoá VI : tên nước, quốc huy, quốc kì, quốc ca, thủ đô, thành phố Hồ Chí Minh) - 1979-1994 : xây dựng thuỷ điện Hoà Bình 4. Củng cố - dặn dò. - Bài sau Kiểm tra học kì II. Soạn ngày: Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 26áu ngày 8 tháng 5 tháng 4 năm 2013 Toán Tiết số 170. luyện tập chung I. Mục tiêu : Giúp HS - Củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia ; vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán về tỉ số phần trăm. - Bài tập cần làm: BT1cột 1. BT2cột 1. BT3. II. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - HS chữa bài tập 5, nhận xét, cho điểm 3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học Bài tập 1 - 1 HS nêu y/c, lớp làm bài cá nhân. Gợi ý HS yếu : nhân (chia) phân số, chia số thập phân. - 3- 4 HS đọc bài làm, thống nhất k/q. Bài tập 2 - HS tự làm bài, 2 HS làm bảng phụ, chấm bài một số HS. - HS làm bảng phụ trình bày, thống nhất cách tìm thừa số cha biết, SBC, số chia. Bài tập 3 - 1HS đọc bài, 1HS tóm tắt bài toán. Hỏi: + Cách tính số kg đờng bán ngày thứ ba ? (tổng số đờng 3 ngày - số kg đường bán ngày đầu - số kg đường bán ngày hai) - HS làm bài cá nhân, chấm, nhận xét bài làm của HS. Bài tập 1 Bài tập 2 0,12 x x = 6 x : 2,5 = 4 x = 6 : 0,12 x = 4 x 2,5 x = 50 x = 10 Bài tập 3 Ngày đầu bán: 2400: 100 x 35=840(kg) Ngày hai bán:2400 : 100 x 40=960(kg) Ngày ba : 2400 - (840 +960)= 600 (kg) 4. Củng cố - Dặn dò. - HS nêu kiến thức được luyện tập. Bài sau : Luyện tập chung Tập làm văn Tiết số 68: trả bài văn tả người I. Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình . - Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong bài văn . - Có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của bạn . II. Đồ dùng dạy- học. - Bảng phụ ghi một số lỗi : chính tả, dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp..... III. Các hoạt động dạy- học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - HS đọc dàn ý bài văn người các em đã hoàn chỉnh. 3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a) Nhận xét về kết quả bài làm - GV viết sẵn đề bài của tiết kiểm tra; - Nhận xét chung bài làm của lớp: * Những ưu điểm chính. - HS hiểu bài, viết đúng YC của đề bài . - Diễn đạt câu, ý, dùng các giác quan để quan sát cảnh vật. + Cách trình bày văn bản, các lỗi phổ biến... * Những thiếu sót, hạn chế. - Gv nêu lỗi vê ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày văn bản, lỗi chính tả… b) Thông báo điểm số cụ thể *. Hướng dẫn HS chữa bài GV trả bài cho từng HS a)Hướng dẫn chữa lỗi chung - GVđưa bảng phụviết 1 số lỗi HS thảo luận, phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi. - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài - GV kiểm tra HS làm việc. - HS chọn đoạn văn trong bài viết lại cho hay. - HS đọc lại đoạn văn mình viết lại. c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn,.. - GV đọc những đoạn văn hay cho HS nghe. d) HS chọn một đoạn văn viết cho hay hơn. - Yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc. - GV chấm điểm đoạn viết lại của HS. - 2 HS đọc dàn ý bài văn tả người . - 5 HS đem vở lên bảng để chấm điểm . - HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - Gọi HS đọc đề to trước lớp. - HS lắng nghe - HS lên bảng chữa từng lõi. cả lớp tự chữa trên nháp. - HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. - HS đọc lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi trong bài và sửa. Đổi vở cho bạn để rà soát việc sửa lỗi. - HS tự chữa lỗi trong bài. - HS lắng nghe. - HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn, bài văn… - HS đọc đoạn văn. - Lớp nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. Về nhà mượn bài của bạn được điểm cao đọc lại . Khoa học Tiết số 68: một số biện pháp bảo vệ môI trường I. Mục tiêu. - Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình. - Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh MT. - Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy - học. Sưu tầm hình ảnh, thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. III. Hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. 3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Nội dung. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận - HS Quan sát các hình , đọc SGK xem mỗi ghi chú ứng với hình nào. - Gọi 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung . - HS thảo luận theo nhóm 4 YC sau : ? Mỗi biện pháp bảo vệ môi trường nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào sau đây : Các BP bảo vệ môi trường Ai thực hiện Quốc gia Cộng đồng Gia đình a b c d e - HS thảo luận nhóm đôi. ? Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ? *GV chốt : Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào, một tổ chức nào. Đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới. *Hoạt động 2 : Triển lãm - HS thảo luận nhóm 6 : Sắp xếp các thông tin, hình ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ lớn. - Gọi đại diện các nhóm lên dán tranh thuyết trình trước lớp. - GV đánh giá kq làm việc của HS. - 2 HS lên bảng trả lời , lớp lắng nghe và bổ sung . - HS lắng nghe, xác định nv. - HS làm việc cá nhân. Mỗi hình 1 HS trình bày. các HS khác nhận xét. Hình 1 - b ; Hình 2 - a ; Hình 3 - e ; Hình 4 - c ; Hình 5 - d. - HS thảo luận nhóm đôi, trình bày. Các BP bảo vệ môi trường Ai thực hiện Quốc gia Cộng đồng Gia đình a) Ngày nay … ´ ´ ´ b) Mọi người … ´ ´ c) Để chống việc … ´ ´ d) Bọ rùa … ´ ´ e) Nhiều nước … ´ ´ ´ - HS lắng nghe. - Các nhóm sắp xếp các thông tin, hình ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ lớn. Mỗi nhóm tùy theo tranh ảnh và tư liệu sưu tầm được có thể sắp xếp và trình bày khác nhau. - Các nhóm treo sản phẩm và cử người lên thuyết trình trước lớp. - HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ của bài.. 4. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết nội dung bài. Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà CB bài sau. Kí duyệt của Ban Giám Hiệu …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- GA SANG TUAN 34.doc