Giáo án Lớp 5A Tuần 19
- Hiểu được tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
- Biết đọc đúng một văn bản kịch. Phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.
âu) - Đoạn b có 1 câu ghép, với 3 vế câu: 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩy. - Đoạn c có 1 câu ghép, với 3 vế câu: vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa 2 vế câu có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi. HS: Nêu yêu cầu làm bài vào vở. - Mời HS trình bày. * Bích Vân là bạn thân nhất của em. Tháng 2 vừa rồi, bạn tròn 11 tuổi. Bạn Thật xinh xắn và dễ thương. Vóc dáng người bạn thanh mảnh. GV nhận xét , bình chọn người có đoạn văn hay nhất. + Củng cố bài. + Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Giảng: Thứ sáu ngày 10tháng 1 năm 2014 Tiết 1: NTĐ1 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng: GV: HS: Tập viết Tiết 17: tuốt lúa, hạt thóc - Học sinh viết đúng mẫu cỡ chữ - Rèn cho học sinh viết đúng, nhanh, đẹp. - Giáo dục các em rèn chữ giữ vở sạch - Chữ viết mẫu phóng to - Bảng con Toán(95) CHU VI HÌNH TRÒN - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn - vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - HS tích cực học tập. - Tấm bìa III. Hoạt động dạy học: 1.Tổ chức : - KTSS Nội dung hoạt động 2. Bài cũ GV: Cho 3 học sinh lên bảng viết từ thường sai ở tuần trước - Học sinh luyện bảng 3. Bài mới HS: CB GV: Giới thiệu bài + Hướng dẫn viết bài * Quan sát – nhận xét HS: quan sát chữ mẫu - Hỏi cấu tạo từng từ từng tiếng - Học sinh quan sát và nhận xét - Học sinh luyện bảng * Luyện tập bảng - Giáo viên viết mẫu cho Học sinh quan sát các chữ tuốt lúa, hạt thóc GV: Hướng dẫn luyện vở - Giáo viên quan sát sữa chữa sai sót và tư thế ngồi và cách cầm bút cho học sinh * Chấm, chữa và nhận xét 4. Củng cố - Nhận xét bài viết 5. Dặn dò - Về nhà viết tiếp phần còn lại GV: Giới thiệu bài: + Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó. - Tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách: 4 3,14 = 12,56 (cm). - Công thức: C = d 3,14 C = r 2 3,14 HS: - Nêu yêu cầu bài 1 - Tự làm bài vào vở - Lên bảng chữa bài - Nhận xét, tuyên dương Giải Chu vi hình tròn là: 0,6 3,14 = 1,884(cm) 2,5 3,14 = 7,85 (dm) = 0,8 m 0,8 3,14 = 2,512 (m) GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2 - Cho HS làm vào vở - 3 em lên bảng chữa bài. - Lớp nhận xét chữa bài Giải Chu vi hình tròn là: a) 2,75 2 3,14 = 17,27 (cm) b) 6,5 2 3,14 = 40,82 (dm) c) = 3,14 (m) HS: - Nêu yêu cầu bài 3 - HS làm vào vở, 1em làm trên bảng. Bài giải: Chu vi của bánh xe ô tô đó là: 0,75 3,14 = 2,355 (m) Đáp số : 2,355 m. - GV nhận xét giờ học. + Dặn HS về ôn lại các kiến thức vừa học. Tiết 2: NTĐ1 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng : GV: HS: Tập viết Tiết 18: con ốc, đôi guốc, cá diếc - Học sinh viết đúng mẫu cỡ chữ - Rèn cho Học sinh viết đúng, nhanh, đẹp. - Giáo dục các em rèn chữ giữ vở sạch - Chữ viết mẫu phóng to - Bảng con Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (DỰNG ĐOẠN KẾT BÀI) - Nhận biết được hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1) - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. - HS yêu thích môn học. III. Hoạt động dạy học: 1.Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động 2. Bài cũ GV: Cho 3 học sinh lên bảng viết từ thường sai ở tuần trước 3. Bài mới HS: CB GV: Cho học sinh quan sát chữ mẫu - Hỏi cấu tạo từng từ từng tiếng * Luyện tập bảng HS: quan sát và nhận xét - Học sinh luyện bảng - Giáo viên viết mẫu cho Học sinh quan sát các chữ con cuốc, đôi guốc, cá diếc GV: Luyện vở - Giáo viên quan sát sữa chữa sai sót và tư thế ngồi và cách cầm bút cho học sinh * Chấm, chữa và nhận xét 4. Củng cố: Nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Về nhà viết tiếp phần còn lại GV: Gt bài. - Hướng dẫn HS luyện tập: HS: đọc nội dung rồi làm bài - Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào? - Có hai kiểu kết bài: + Kết bài mở rộng: từ hình ảnh , hoạt động của người được tả suy rộng ra các vấn đề khác. + Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả. - Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu. GV: nhận xét kết luận. Lời giải: a) Kiểu kết bài không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. b) Kiểu kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội. Bài tập 2: - Mời một HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. HS viết đoạn văn vào vở. - Mời một số HS đọc. - GV nhận xét chữa bài. - GV nhận xét giờ học. + HS viết chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: NTĐ1 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng: GV: HS: Thủ công GẤP MŨ CA LÔ ( T1) - Học sinh biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy - Gấp được mũ ca lô bằng giấy - HS tự giác, tích cực trong học tập. - Mũ ca lô bằng giấy1 tờ giấy màu hình chữ nhật, Tranh quy trình gấp mũ ca lô - 1 tờ giấy màu hình chữ nhật và 1 tờ giấy vở HS có kẻ ô Tờ giấy vở học sinh, Khoa học SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC. - Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học. - Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học. - Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học. - Trong cuộc sống hằng ngày HS phát hiện ra sự biến đổi hóa học và lí học III. Hoạt động dạy học: 1. Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động 2. Bµi cò 3. Bµi míi GV: Giíi thiệu bµi + Gi¸o viªn híng dÉn häc sinh quan s¸t vµ nhËn xÐt - Cho HS quan s¸t chiÕc mò ca l« mÉu HS: quan s¸t chiÔc mò ca l« - Tr¶ lêi c¸c c©u hái cña GV - Cho mét em ®éi mò ®Ó c¶ líp nhËn xÐt. - GV ®Æt c©u hái gîi ý vÒ chiÕc mò ca l« + Gi¸o viªn híng dÉn häc sinh gÊp mÉu GV: híng dÉn c¸c thao t¸c gÊp mò ca l« theo c¸c h×nh trong SGK. - HS quan s¸t tõng bíc gÊp - Híng dÉn HS c¸ch t¹o tê giÊy h×nh vu«ng - HS t¹o tê giÊy h×nh vu«ng - GÊp chÐo tê giÊy h×nh ch÷ nhËt theo h×nh 1a HS: thùc hµnh c¸c thao t¸c theo sù híng dÉn cña GV - GÊp tiÕp theo h×nh 1b - MiÕt nhiÒu lÇn ®êng võa gÊp. Sau ®ã xÐ bá giÊy thõa ta ®îc tê giÊy h×nh vu«ng nh H 2 - GÊp tiÕp theo c¸c h×nh nh h×nh 3, h×nh 4, h×nh 6, h×nh 7, h×nh 8, h×nh 9, h×nh 10 - KÕt thóc h×nh 10 ta ®îc mét chiÕc mò ca l« GV: cho HS thùc hµnh gÊp mò ca l« - HS thùc hµnh gÊp mò ca l« 4. Cñng cè, - GV nhËn xÐt vÒ tinh thÇn häc tËp cña HS. - NhËn xÐt møc ®é ®¹t kÜ thuËt cña toµn líp 5. DÆn dß - GV dÆn dß HS chuÈn bÞ 1 tê giÊy vë HS, giÊy mµu ®Ó thùc hµnh “gÊp mò ca l«” HS: CB GV: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Thí nghiệm + Mục tiêu: Giúp HS biết : - Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác. - Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học. HS: Làm việc theo nhóm: + Làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng sảy ra trong thí nghiệm theo yêu cầu ở trang 78 SGK sau đó ghi vào nháp. - Làm việc cả lớp GV: Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm trên gọi là gì? + Được gọi là sự biến đổi hoá học. + Sự biến đổi hoá học là gì? + Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác. - GV kết luận: Hoạt động 2: Thảo luận. + Mục tiêu: HS phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học. HS: Làm việc theo nhóm 2. Nhóm quan sát các hình trang 79 sách giáo khoa và thảo luận các câu hỏi: + Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận như vậy? + Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy? - Làm việc cả lớp + Nhóm trả lời câu hỏi . * GV kết luận: - HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết. - Nx tiết học. + Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 5: NTĐ1 NTĐ5 Môn : Tên bài I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: 2. Kĩ năng 3. Thái độ II. Đồ dùng: GV: HS: Địa lí: CHÂU Á. - Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu A. - Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu A. - HS : Nhớ tên các châu lục, đại dương. - Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu á. - GD các em xác định được vị trí địa lí của Châu á trên bản đồ - Bản đồ hành chính VN III. Hoạt động dạy học: 1. Tổ chức : - Hát Nội dung hoạt động 2. Bài cũ: 3. Bài mới: 4. Củng cố: 5. Dặn dò: HS: Đọc vị trí địa lí và giới hạn: + Hoạt động 1: (Làm việc nhóm hai) - Cho HS quan sát hình 1-SGK, trả lời câu hỏi: + Em hãy cho biết các châu lục và đại dương trên Trái Đất? - HS đọc 6 châu lục, 4 đại dương. + Em hãy cho biết các châu lục và đại dương mà châu á tiếp giáp? - Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, , phía đông giáp TBD *GV kết luận: Châu A nằm ở bán cầu Bắc có ba phía giáp biển và đại dương. + Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 2) - Cho HS đọc bảng số liệu trang 103-SGK, trả lời câu hỏi: + Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu á với diện tích của các châu lục khác? - Mời nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét. GV kết luận: Châu A có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. + Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân) - Cho HS quan sát hình 3, nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của H2, rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên H3. + Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân và cả lớp) - Cho HS quan sát hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy. - Mời HS đọc. HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Kết luận: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - Nhận xét chung tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: GIÁO DỤC TẬP THỂ (Tuần 19) I. Mục tiêu - Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong tuần - Nắm chắc phương hướng tuần tới II. Chuẩn bị - Nội dung sinh hoạt III. Hoạt động 1. Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần * Ưu điểm: - Các em ngoan, chấp hành tốt các nội quy của trường của lớp - Dụng cụ học tập tương đối đầy đủ - Chữ viết có nhiều tiến bộ - Lớp sôi nổi * Nhược điểm: - Dụng cụ học tập chưa được bảo quản tốt 2. Phương hướng tuần tới - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm - Luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch chữ đẹp - Duy trì nề nếp học tập của lớp - Chuẩn bị tốt cho học kì 2
File đính kèm:
- Tuan 19.doc