Giáo án Lớp 5A Tuần 27

- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi tự hào.

- Trả lời được CH trong sgk.

- Yêu thích môn học.

- Sử dụng tranh trong SGK.

 

doc43 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1203 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5A Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
đạp đó đã đi:
 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
 1,75 giờ = 1 giờ 45 phút
 Đáp số: 1 giờ 45 phút
b/ Thời gian chạy của người đó là:
 2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
 0,25 giờ = 15 phút 
 Đáp số:15 phút.
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 3
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Giải
Thời gian máy bay đã bay là:
2150 : 860 = 2,5 (giờ)
2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
Máy bay đến nơi lúc:
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút
 Đáp số: 11 giờ 15 phút.
- Củng cố bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Tiết 5:
NTĐ1
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
GV:
HS:
Kể chuyện:(27)
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
- HS kể được một câu chuyện có thực nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy, cô giáo. 
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Yêu thích môn học.
III. Hoạt động dạy học:
 1.Tổ chức : - Hát
 Nội dung hoạt động
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
HS:Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học học truyền thống đoàn kết của dân tộc.
GV:Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
+ Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
Đề bài:
1) kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta.
2) Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô.
+ HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
+ HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
GV:Y/c Thi kể chuyện trước lớp:
+ Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
+ Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+ Cả lớp và GV bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất.
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
+ Củng cố bài. 
+ NX giờ học.
 Giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 3 năm 2014
Tiết 1: 
NTĐ1
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
GV:
HS:
Tập đọc
MƯU CHÚ SẺ
- Hiểu được các từ : chộp , lễ phép , hoảng , nén sợ ; 
 - Hiểu nội dung bài : Sự thông minh nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể cứu mình thoát nạn
- HS đọc đúng nhanh các bài : Mưu chú sẻ ; đọc đúng các từ khó 
- Ôn các tiếng có vần : uôn , uông 
- HS biết bảo vệ loài chim.
- Sử dụng tranh minh hoạ bài TĐ trong SGK. 
Toán(135)
LUYỆN TẬP
- Củng cố cách tính thời gian của chuyển động.
- Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường
- Làm được BT trong sgk.
- Học tập tích cực.
III. Hoạt động dạy học:
 1.Tổ chức : - KTSS
 Nội dung hoạt động
2. Kiểm tra bài cũ
HS: đọc thuộc lòng bài thơ: “ Ai dậy sớm”
- GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới
GV: Giới thiệu bài
+ Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV đọc mẫu bài
 + Luyện đọc tiếng, từ khó
+ Luyện đọc tiếng, từ
- Luyện đọc từ: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ, .
HS: đọc đồng thanh, cá nhân đọc phân tích tiếng từ
+ Luyện đọc câu
+ Luyện đọc toàn bài
- HS nối tiếp nhay đọc trơn từng câu
- Từng nhóm 3 em thi đọc nối tiếp
- Thi đọc cả bài giữa các tổ, cá nhân
GV: Hướng dẫn ôn các vần: uôn, uông
- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK
+) Tìm tiếng trong bài có vần uôn?
HS tìm tiếng có vần: muộn
- 1 HS đọc: cái bảng, con hạc, bản nhạc
+) Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông?
- HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
HS:- Nêu yêu cầu bài 1.
+ HS làm vào vở
* Kết quả:
 Thời gian ở cột 1 là: 4,35 giờ
 Thời gian ở cột 2 là: 2 giờ
 Thời gian ở cột 3 là: 6 giờ
 Thời gian ở cột 4 là: 2,4 giờ
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2.
+ HS làm vào vở
- 1 em lên bảng chữa bài
Giải
1,08 m = 108 cm
Thời gian ốc sên bò hết quãng đường đó là:
108 : 12 = 9 (phút)
 Đáp số: 9 phút.
HS: - Nêu yêu cầu bài 3
+ HS làm bài vào vở.
+1 HS lên bảng chữa bài.
 - Cả lớp và GV nhận xét chữa bài 1,2,3.
 * Bài giải:
Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là:
 72 : 96 = 0,75 (giờ)
 0,75 giờ = 45 phút 
 Đáp số: 45 phút.
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 4.
+ Mời 1 HS nêu yêu cầu.
+ Mời HS nêu cách làm. 
- HS làm vào vở. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
Giải
10,5 km = 10500 m
Thời gian con rái cá bơi hết quãng đường đó là:
10500 : 420 = 25 (phút)
Đáp số: 25 phút.
+ củng cố bài.
+ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 2:
NTĐ1
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng :
GV:
HS:
Tập đọc
MƯU CHÚ SẺ(T2)
- Hiểu được các từ : chộp , lễ phép , hoảng , nén sợ ; 
 - Hiểu nội dung bài : Sự thông minh nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể cứu mình thoát nạn
- HS đọc đúng nhanh các bài : Mưu chú sẻ ; đọc đúng các từ khó 
- Ôn các tiếng có vần : uôn , uông 
- HS biết bảo vệ loài chim.
- Sử dụng tranh minh hoạ bài TĐ trong SGK. 
Tập làm văn:(54)
TẢ CÂY CỐI (KIỂM TRA VIẾT)
- HS viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng,diễn đạt rõ ràng 
- Viết được 1bài văn.
- Tích cực làm bài.
III. Hoạt động dạy học:
1.Tổ chức : - Hát
 Nội dung hoạt động
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
HS: Luyện đọc, kết hợp với tìm hiểu nội dung bài
* Tìm hiểu nội dung bài đọc
+) Khi sẻ bị mèo chộp ? Sẻ nói gì với mèo 
- Sao lúc trước khi ăn anh không rửa mặt 
+) Sẻ làm gì khi mèo đặt nó xuống đất ? 
- Sẻ vụt bay đi 
GV: Gọi HS đọc thầm đoạn 1 và 2 của bài 
4. Củng cố, 
- GV hệ thống lại nội dung 
- Cho cả lớp đọc đồng thanh lại bài
- GV nhận xét giờ , Bình chọn những bạn học tốt . 
5. Dặn dò: Về nhà xem trước bài: Ngôi nhà
GV:Giới thiệu bài:
+ Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
+ Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK.
+HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
HS làm bài kiểm tra:
- Hết thời gian GV thu bài.
+ Nx giờ hoc.
Tiết 3:
NTĐ1
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng: 
GV:
HS:
Kể chuyện
TRÍ KHÔN
- Hiểu nội dung:Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài.
- HS nghe GV kể dựa vào tranh kể lại từng đoạn nội dung câu chuyện.
- HS yêu thích môn học
- Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK
Khoa học: (54)
CÂY CON CÓ THỂ MỌC
LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
- Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
- Trả lời được CH sgk.
- Yêu thích khoa học.
III. Hoạt động dạy học:
 1. Tổ chức : - Hát
 Nội dung hoạt động
2. Kiểm tra bài cũ:
HS: kể lại chuyện: Cô bé trùm khăn đỏ
 - GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
GV: Giới thiệu bài
+ GV kể chuyện
- GV kể với giọng diễn cảm
- Kể lần 1; lần 2, lần 3 kết hợp với tranh minh hoạ
HS: kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Tranh 1: Yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1
* Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện
GV: cho HS kể theo cách phân vai
1, 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện
* Giúp HS tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
+) Câu chuyện này cho em biết điều gì?
Con hổ to xác nhưng ngốc nghếc, con thỏ nhỏ bé, nhưng có trí khôn. Con người thông minh, tài trí nên tuy nhỏ bé nhưng vẫn buộc những con to xác như trâu phải vâng lời, Hổ phải sợ hãi
4. Củng cố, 
 +) Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao?
 - GV nhận xét giờ
5. Dặn dò: VN tập kể lại chuyện cho mọi người nghe
HS: CB.
GV:Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
HS: Quan sát tìm một số chồi ở một số cây khác nhau.
+ Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
+làm việc theo nhóm.
+ Y/c nhóm trưởng điểu khiển nhóm mình làm việc quan sát các hình vẽ trong sgk vừa quan sát vật thật các em mang đến lớp.
+ Tìm chồi trên vật thật.
+ Chỉ vào hình vẽ trong sgk và nói về cách trồng mía.
GV: Y/c đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình , các nhóm khác bổ xung.
* GV kết luận: ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một bộ phận của cây mẹ.
+ Hoạt động 2: Thực hành.
HS thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.
+ Nx tiết học.
+ Dặn Hs thực hành ở nhà.
Tiết 5:
NTĐ1
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
GV:
HS:
Địa lí:(27)
CHÂU MĨ
- Mô tả sơ lược được vị trí giới hạn 
 lãnh thổ châu Mĩ: Nằm ở bán báncầu tây,bao gồm bức Mĩ,Trung
 Mĩ và Nam Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm 
Về địa hình khí hậu.
- Sử dụng bản đồ,lược đồ nhận biết vị trí giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông,đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ,lược đồ.
- Trả lời được CH trong sgk.
- Tích cực tìm hiểu bài.
- Bản đồ,lược đồ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức : - Hát
 Nội dung hoạt động
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
GV:Giới thiệu bài mới.
+ Giao việc.
HS: Thảo luận trong nhóm
* Vị trí địa lí và giới hạn.
 + Quan sát hình 1.Châu Mĩ giáp với những đại dương nào.
 + Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục thế giới.
GV:Nhận xét chốt lại mục 1.
+ Giao việc.
HS: Hoạt động trong nhóm.
*đặc điểm tự nhiên.
+ Y/c hs thảo theo CH sgk tr 122,123
GV: Nghe đại diện nhóm báo kết quả thảo luận
+ HS,Gv nhận xét bổ xung.
HS: Đọc kết luận trong sgk.
- Củng cố bài.
+ Nhận xét giờ học. 
Tiết 5:
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu
- Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong tuần
- Nắm chắc phương hướng tuần tới
II. Chuẩn bị: 
 - Nội dung sinh hoạt
III. Hoạt động:
 1. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.
a. Ưu điểm: 
- Nêu một số những ưu điểm của các em trong tuần, động viên khuyến khích các em để các tuần sau phát huy.
- Các em ngoan, chấp hành tốt các nội quy của trường của lớp
- Dụng cụ học tập tương đối đầy đủ
- Chữ viết có nhiều tiến bộ
- Lớp sôi nổi
b) Nhược điểm: 
- GV nêu một số những nhược điểm mà HS còn mắc phải trong tuần, nhắc nhở để các em không vi phạm trong những lần sau.
2. Phương hướng tuần tới
- Phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm
- Luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch chữ đẹp
- Tích cực phát biểu xây dựng bài.

File đính kèm:

  • docTuan 27.doc