Giáo án môn Ngữ văn 11 tiết 112, 113: Ôn tập văn học

 Tuần 33 Soạn :

 Tiết 113-114 Giảng :

 Đọc văn : ÔN TẬP VĂN HỌC

A. Mục tiêu bài học :

 - KIẾN THỨC: Nắm vững, hệ thống hóa được những tri thức cơ bản về văn học VN hiện đại và văn học nước ngoài đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 11 học kì II về mặt lịch sử, thể loại.

 - KĨ NĂNG: Có năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ : sự kiện, tác phẩm, hình tượng, ngôn ngữ

- THÁI ĐỘ

B. CHUẨN BỊ BI HỌC

 - SGK, SGV

 - Thiết kế bài học

C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị các câu hỏi và bài tập, các bảng biểu hệ thống của HS.

 

doc6 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 11 tiết 112, 113: Ôn tập văn học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
về các mặt nội dung cảm xúc, hình thức NT.
- Tâm trạng, cảm xúc trong mỗi bài thơ.
- Đặc điểm nghệ thuật của mỗi bài về thể thơ, văn tự, cách sử dụng hình ảnh, biện pháp NT ?
- HS trình bày, hoàn thiện bảng.
-Nhận xét cách diễn đạt, nội dung của mỗi bài thơ chủ yếu theo lối cũ hay mới, ngoài ra còn yếu tố nào ?
- GV hướng dẫn HS lập bảng so sánh.
_ Quá trình hiện đại hóa thơ ca từ đầu TK XX đến CMT8 năm 1945 được chia làm mấy giai đoạn ? Ba bài thơ trên đại diện cho các gd nào ?
- Nhận xét về thi pháp, ngôn ngữ, nội dung tư tưởng của từng bài? Đặc điểm đó đã hiện đại hay chưa ?
- HS trao đổi, hoàn thiện bảng so sánh.
- GV hướng dẫn HS lập bảng so sánh nội dung tư tưởng, đặc sắc NT của các bài Thơ mới.
- Gv chia HS thành 4 nhóm, mỗi nhóm trao đổi trả lời về nội dung, NT(thể thơ, cách dùng hình ảnh, nhịp thơ ) của một bài thơ, trình bày vào bảng.
- Gv chuẩn kiến thức.
- Gv hướng dẫn HS lập bảng so sánh.
- Khái quát lại nội dung tư tưởng của bài thơ Chiều tối, Lai Tân ?
- Nhận xét về nghệ thuật của hai bài thơ trên về thể thơ, nhan đề, ngôn ngữ, sự vận động của hình tượng thơ 
- Nội dung cảm xúc của bài thơ Từ ấy, Nhớ đồng ?
- Nhận xét về nghệ thuật của hai bài thơ về cách xây dựng hình ảnh, cảm xúc, các biện pháp tu từ, thể thơ ?
Hết tiết 113
Tiết 114
* HĐ 2 : Hướng dẫn HS ôn tập phần văn nghị luận.
- Kể tên các tác phẩm nghị luận xã hội?
- Nhận xét về cách nêu luận điểm, cách lập luận, giọng điệu của các văn bản trên ?
- Tư tưởng của hai tác giả đề ra trong hai văn bản trên như thế nào ?
- Bi kịch của các nhà thơ mới được khái quát như thế nào ?
- Vì sao các nhà thơ mới lại chọn cách giải quyết bi kịch bằng tình yêu TV ?
* HĐ 3 : Hướng dẫn HS ôn tập phần văn học nước ngoài.
- Sức hấp dẫn của bài thơ Tôi yêu em về nội dung và nghệ thuật ?
- Khái quát lại đặc điểm ngoại hình, tính cách, lối sống của bê-li-cốp ?
- Vì sao sau khi chết lối sống Bê-li-cốp vẫn còn tác động đến mọi người ?
- Đặc sắc nghệ thuật trong truyện ngắn ?
- Nhận xét về hoàn cảnh của nhân vật GVG trong đoạn trích ?
- Thái độ của GVG đối với Gia-ve như thế nào ?
? Thái độ đối với Phăng-tin ?
I. Ôn tập văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến CMT8 năm 1945.
1. So sánh Thơ mới và thơ trung đại.
C¸c b×nh diƯn
Th¬ trung ®¹i ViƯt Nam
Th¬ míi ViƯt Nam
Néi dung c¶m høng
Thêi ®¹i ch÷ ta nỈng tÝnh céng ®ång, x· héi, xem nhĐ tÝnh c¸ nh©n
Thêi ®¹i ch÷ t«i, coi träng c¸ nh©n, t¸ch biƯt víi céng ®ång, x· héi
C¸ch c¶m nhËn thiªn nhiªn, con ng­êi, cuéc sèng
C¶m nhËn b»ng con m¾t giµ cçi, c«ng thøc, ­íc lƯ, khu«n s¸o
C¶m nhËn b»ng cỈp m¾t trỴ trung, xanh non, yªu ®êi
C¶m høng chđ ®¹o
C¶m høng phß vua giĩp n­íc, tá lßng, lĩc sơc s«i, lĩc buån rÇu, bÊt ®¾c chÝ.
Nçi buån, tuyƯt väng cđa c¸i t«i - c¸ nh©n tr­íc hiƯn thùc ®au th­¬ng v× mÊt ®éc lËp chđ quyỊn cđa n­íc nhµ
H×nh thøc nghƯ thuËt
- Chø H¸n, ch÷ N«m
- ThĨ th¬ truyỊn thèng: §­êng luËt, cỉ phong, lơc b¸t, song thÊt lơc b¸t.
- Niªm luËt chỈt chÏ, diƠn ®¹t ­íc lƯ, nhiỊu ®iĨn tÝch ®iĨn cè.
- TÝnh qui ph¹m nghiªm ngỈt
- Ch÷ quèc ng÷.
- ThĨ th¬ kÕt hỵp truyỊn thèng vµ hiƯn ®¹i
- LuËt lƯ ®¬n gi¶n, diƠn ®¹t phãng kho¸ng, tù do, gÇn gịi víi ng«n ng÷ hµng ngµy.
- Ph¸ bá tÝnh qui ph¹m.
2. So sánh nội dung và nghệ thuật bài Xuất dương lưu biệt và Hầu Trời.
Các bình diện so sánh
Nội dung cảm xúc
Đặc điểm nghệ thuật
Xuất dương lưu biệt
-Đại diện cho các chí sĩ CM (cái ta).
-Tâm trạng, cảm xúc buổi chia tay; tỏ lòng, tỏ chí hào hùng.
-Tư tưởng duy tân của các nhà nho PK, phê phán lối học khoa cử.
-Thể thơ thất ngôn bát cú, chữ Hán.
-NT truyền thống (hình ảnh tráng lệ, bay bổng; biện pháp ước lệ; vần, luật chặt chẽ.
Hầu Trời 
-Cái tôi nhà nho PK tài hoa, thất thế.
-Cái tôi cá nhân, thoát li, buồn chán.
-Thể thơ thất ngôn trường thiên; chữ quốc ngữ.
-Ngôn từ, hình ảnh giản dị; tưởng tượng phóng khoáng, bay bổng.
* Nhận xét :
- Bài thơ Lưu biệt khi xuất dương : cách diễn đạt, nội dung cảm hứng theo thơ TĐ, song có đổi mới (tư tưởng duy tân).
- Bài Hầu Trời : cách diễn đạt, nội dung có nhiều yếu tố mới song vẫn còn yếu tố cũ.
" Tính chất giao thời.
3. Quá trình hiện đại hóa thơ ca qua sự so sánh ba bài thơ XDLB, Hầu Trời, Vội vàng.
Giai đoạn
Các biểu hiện
I. Đầu TK XX – 1920 (XDLB)
Thi pháp, ngôn ngữ trung đại (thể thơ thất ngôn bát cú, chữ Hán), tư tưởng đổi mới (quan niệm về chí làm trai)
II. Từ 1920 – 1930 (Hầu Trời – 1921)
Thi pháp trung đại có nhiều yếu tố đổi mới (thất ngôn trường thiên, chữ quốc ngữ), cái tôi ngông của một nhà nho chán đời muốn thoát li lên Trời bán văn.
III. Từ 1930- 1945 (Vội vàng -1938)
Thi pháp, ngôn ngữ hiện đại(chữ quốc ngữ, thơ tự do, hỗn hợp các thể); cái tôi ham sống, quan niệm mới mẻ về thiên nhiên, lẽ sống, thời gian
4. Đặc sắc nội dung và nghệ thuật của các bài Thơ mới.
Bình diện so sánh
Nội dung tư tưởng
Đặc sắc NT
Vội vàng (1938) - XD
Quan niệm sống mới mẻ, khát khao giao cảm với đời, tình yêu cuộc sống say đắm, nỗi ám ảnh thời gian.
Thể thơ hỗn hợp, tự do.
Hình ảnh thơ trẻ trung, táo bạo; nhịp thơ linh hoạt
Tràng
Giang 
(1939)
- HC
Nỗi buồn bâng khuâng, cô đơn, rợn ngợp; nỗi nhớ quê da diết trước cảnh trời rộng sông dài.
Cổ điển và hiện đại (Nhan đề, đề từ, thể thơ, hình ảnh thơ)
Đây thôn Vĩ Dạ
(1938)
-HMT
Niềm vui trước cảnh thiên nhiên đẹp, trong sáng trở thành nỗi cô đơn, khao khát, trách móc trong tình yêu đơn phương.
Cảm xúc thơ hồn nhiên, trong sáng, biến đổi bất ngờ.
Hình ảnh thơ mới mẻ, sáng tạo hòa quyện hư, thực.
Tương tư (1939)
- NB
Tâm trạng day dứt, nhớ mong khắc khoải đang tương tư người yêu.
Đậm chất chân quê, mộc mạc (thể thơ lục bát, cách dùng từ ngữ, hình ảnh đậm chất dân ca, giọng điệu)
Chiều xuân(1941)
- AT
Cảm xúc nhẹ nhàng, tinh tế, trữ tình trước cảnh chiều xuân mưa bụi KB.
Thể thơ 8 chữ, mỗi khổ là một bức tranh êm đềm, tĩnh lặng như tranh thủy mặc.
5. Tư tưởng và đặc sắc NT các bài thơ của HCM và Tố Hữu.
Bình diện 
so sánh
Nội dung tư tưởng
Đặc sắc NT
Chiều tối, Lai Tân
Tâm hồn chiến sĩ CM luôn lạc quan, cảm thông hướng về nhân dân lao động.
Phê phán sâu sắc sự thối nát, giả dối của nhà cầm quyền TQ đương thời.
Vừa cổ điển vừa hiện đại (thể thơ, nhan đề, tính cô đọng; hình tượng thơ vận động theo hướng pt).
Giọng thơ linh hoạt (trữ tình ấm áp, châm biếm kín đáo, nhẹ nhàng).
Từ ấy, Nhớ đồng
Niềm vui sướng, say mê khi bắt gặp lí tưởng CM, xác định đúng vị trí trong cuộc đấu tranh, quan hệ với qc.
Tâm trạng buồn, nhớ đồng, anh em đồng chí trong những ngày bị tù đày
Hình ảnh thơ rực rớ, chói lòa, lãng mạn, hồn nhiên, chân thật, gần gũi.
Cảm xúc mới mẻ, trẻ trung, nồng nàn.
Vận dụng điệp từ, điệp khúc, thể thơ thất ngôn trường thiên.
II. Ôn tập phần văn nghị luận.
1. Nghị luận xã hội : Về luân lí xã hội ở nước ta; Tiếng mẹ đẻ nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức.
- Lập luận chặt chẽ, luận điểm vững chắc, tình cảm nồng nhiệt.
- Hạn chế lịch sử trong quá trình đề ra chưa thật chuẩn xác và khả thi trong xã hội đương thời.
2. Nghị luận văn học : Một thời đại trong thi ca (trích).
- Khái quát những biểu hiện và bi kịch bế tắc của Thơ mới – bi kịch của cái tôi tách rời cái ta thời đại và dân tộc.
- Cách giải quyết phù hợp tâm trạng, tài năng, điều kiện của họ trong hoàn cảnh ấy.
- Kết quả, ý nghĩa : tạo nên phong trào Thơ mới, một thời đại trong thi ca, góp phần giữ gìn và làm giàu tiếng Việt văn học.
III. Ôn tập phần văn học nước ngoài.
1. Bài thơ Tôi yêu em.
- Nội dung : nỗi buồn của một mối tình đơn phương, vô vọng nhưng trong sáng của một tâm hồn chân thành, mãnh liệt, nhân hậu, vị tha.
- Nghệ thuật : Điệp ngữ “Tôi yêu em”, ngôn ngữ giản dị, tinh tế, trữ tình “điệu nói”.
2. Nhân vật Bê-li-cốp trong truyện ngắn Người trong bao.
- Ngoại hình : tất cả đều gói trong bao.
- Tính cách, lối sống cô độc, sợ hãi mọi thứ, giấu ý nghĩ trong bao; chết là tất yếu.
- Hiện tượng phổ biến trong xã hội Nga " Nhân vật điển hình.
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật điển hình.
3. Nhân vật Giăng Van Giăng trong đoạn trích “Người cầm quyền khôi phục uy quyền”.
- Hoàn cảnh : tự thú để cứu người bị bắt oan, tranh thủ đến thăm Phăng-tin, Gia-ve xuất hiện bắt GVG, P chết.
- Thái độ đối với Gia-ve : bình tĩnh, điềm đạm thuyết phục Gia-ve tha cho P; hành động, thái độ quyết liệt khi P mất.
- Thái độ đối với P : đồng cảm sâu sắc, lời hứa lúc P hấp hối " nhân hậu, bao dung, đáng cứu thế của những người khốn khổ.
4. Hướng dẫn tự học :
a. Bài cũ :
- Ôn tập khái quát về văn học VN hiện đại với các giai đoạn, đặc điểm của từng giai đoạn; các tác phẩm chủ yếu về nội dung và NT.
- - Ôn tập khái quát về các tác phẩm văn học nước ngoài : thể loại, nội dung, nghệ thuật.
b. Bài mới : Tóm tắt văn bản nghị luận :
 - Tìm hiểu mục đích, yêu cầu của việc tóm tắt văn bản nghị luận.
 - Tìm hiểu cách tóm tắt văn bản nghị luận theo các hướng dẫn trong SGK.
 - Làm bài tập luyện tập (SGK/ 118,119).

File đính kèm:

  • doctiet 112- 113.doc
Bài giảng liên quan