Giáo án Ngữ văn 10 CB tiết 94 Làm văn: Các thao tác nghị luận
Làm văn
CÁC THAO TÁC NGHỊ LUẬN
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
- Củng cố và nâng cao hiểu biết về các thao tác nghị luận thường gặp: phân tích, tổng hợp, diễn dịch, qui nạp, so sánh.
- Nhận diện chính xác các thao tác trên trong các văn bản nghị luận.
- Vận dụng các thao tác đó một cách hợp lí và sáng tạo để tạo lập được những văn bản nghị luận có sức thuyết phục đối với người đọc, người nghe.
B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế giáo án.
C. Cách thức tiến hành: Kết hợp các phương pháp phát vấn, gợi mở, thảo luận.
Tuần :14 Tiết :94 Làm văn CÁC THAO TÁC NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu bài học Giúp học sinh: - Củng cố và nâng cao hiểu biết về các thao tác nghị luận thường gặp: phân tích, tổng hợp, diễn dịch, qui nạp, so sánh. - Nhận diện chính xác các thao tác trên trong các văn bản nghị luận. - Vận dụng các thao tác đó một cách hợp lí và sáng tạo để tạo lập được những văn bản nghị luận có sức thuyết phục đối với người đọc, người nghe. B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế giáo án. C. Cách thức tiến hành: Kết hợp các phương pháp phát vấn, gợi mở, thảo luận. D. Tiến trình dạy học 1. Oån định lớp. 2. Bài cũ - Các khái niệm về mặt nội dung? Hình thức của VBVH? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt HĐ 1 Cho Hs thảo luận 2 câu hỏi: + Thao tác là gì? + Thao tác nghị luận là gì? HĐ 2: Ơn lại cho Hs những thao tác nghị luận cụ thể Cho HS đọc, suy nghĩ điền từ vào chổ trống. Cho Hs làm những y/c trong SGK GV gợi mở. GV hướng HS đến phần ghi nhớ. HĐ 3 Gợi ý cho HS làm bài tập. HS đã chuẩn bị trước ơ û nha.ø Thảo luận và đại diện nhĩm trả lời HS đọc, suy nghĩ điền từ vào chổ trống. HS thực hiện theo yêu cầu SGK. HS thảo luận rút ra kết luận - Bài tập 2 về nhà làm Hs đọc ghi nhớ HS đọc ngữ liệu và thực hiện theo yêu cầu SGK. I. Khái niệm 1. Thao tác: Là từ được dùng để chỉ việc thực hiện những động tác theo trình tự và yêu cầu kĩ thuật nhất định. 2. Tao tác nghị luận: Cũng là một loại thao tác do đó cũng bao gồm những qui định chặt chẽ về động tác, trình tự kỉ thuật. Tuy nhiên trong thao tác nghị luận các động tác đều là những hoạt động của tư duy và được làm để nhằm nột mục đích cuối cùng là thuyết phục người nghe ( đọc) nghe theo ý kiến bàn luận của mình. II. Một số thao tác nghị luận cụ thể 1. Oân lại các thao tác phân tích, tổng hợp, diễn dịch, qui nạp a. Trình tự điền đúng: - Tổng hợp. - Phân tích. - Qui nạp. - Diễn dịch. b. * Tác giả dùng thao tác phân tích Cụ thể: Tách một nhận định chung ra thành các mặt riêng biệt để làm rỏ hơn các nguyên nhân khiến cho thơ văn xưa không được lưu truyền đầy đủ cho đến nay. * Tác giả dùng thao tác qui nạp Cụ thể: dựa vào luận điểm vững chắc: “ hiền tài là nguyên khí của quốc gia”để suy ra một cách đầy thuyết phục “ phải coi trọng việc bồi đắp nguyên khí gây dựng nhân tài”. c. * Tác giả dùng thao tác tổng hợp nhằm thâu tóm ý bộ phận thành thành kết luận chung, khiến cho các kết luận ấy bao gồm được toàn bộ sức nặng của các luận điểm riêng trên đó. * Tác giả dùng thao tác qui nạp. Những dẫn chứng khác nhau được sử dụng làm cho kết luận “ từ xưa không có” càng trở nên đáng tin cậy, càng có sức thuyết phục mạnh mẻ đối với lí trí và tình cảm người nghe. d. * Nhận định thứ nhất đúng với điều kiện: Tiền đề để diễn dịch phải chân thực và cách suy luận khi diễn dịch phải chính xác. Khi đó kết luận rút ra sẽ mang tính tất yếu không thể bác bỏ cũng không cần phải chứng minh. * Nhận định thứ 2 còn chưa chính xác khi nào sự qui nạp còn chưa đầy đủ thì khi đó mối liên kết giữa tiền đề và kết luận còn chưa chắc chắn, tính xác thực của kết luận còn chờ thực tiễn chứng minh. * Nhận định 3 đúng vì phải có quá trình tổng hợp sau khi phân tích thì công việc xem xét , tìm hiểu một sự vật, hiện tượng mới thật sự hoàn thành. 2. Thao tác so sánh a. Để nhận rõ sự “ giống nhau” và “ khác nhau” tác giả dùng thao tác so sánh . Câu văn trên được viết để nhấn mạnh sự giống nhau. b. Ở ngữ liệu này, so sánh nhằn nhấn mạnh sự khác nhau. " Kết luận: + So sánh nhằm mục đích thấy được sự giống nhau hoặc khác nhau giữa các sự vật, hiện tượng nhất định. + Thao tác so sánh gồm 2 loại chính: . So sánh để thấy sự giống nhau. . So sánh để thấy sự khác nhau. @ Ghi nhớ : SGK III. Luyện tập Bài tập 1 - Đoạn trích được viết để chứng minh “ thơ Nôm NT đã tiếp thụ nhiều thành tựu văn hoá dân gian, VHDG.” - Thao tác nghị luận được tác giả sử dụng để làm rõ điều phải chứng minh là phân tích. Tác giả đã phân chia luận điểm chung thành một bộ phận nhỏ hơn. Nhờ thế luận điểm của đoạn trích có thể được xem xét một cách chi tiết, kĩ càng, thấu đáo. - Câu cuối : chuyển sang qui nạp từ trường hợp riêng của NT tác giả đã nâng lên thành sứ mệnh, thành chức năng cao quí của VCNT. Nhờ tao tác qui nạp đó mà tầm vóc tư tưởng của đoạn trích được nâng lên một mức cao hơn. Bài tập 2 4. Củng cố, dặn dò Các thao tác nghị luận và các thao tác so sánh. Chuẩn bị bài tiếp theo
File đính kèm:
- T94-thao tac nghi luan.doc