Giáo án Ngữ văn 10 tiết 28: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Tiết : 28.
Bài dạy: Tiếng Việt ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Giúp HS phân biệt và nắm được đặc trưng của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết đạt hiệu quả.
- Thái độ: Có ý thức bồi dưỡng và rèn luyện cách sử dụng ngôn ngữ khi giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ
- Thầy: Đọc tài liệu tham khảo, SGK, SGV, bài tập cho học sinh.
- Trò: Đọc SGK, học bài cũ, soạn bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1 phút): Kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút):Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Ngày soạn: 25/10/08 Tiết : 28. Bài dạy: Tiếng Việt ĐẶC ĐIỂM CỦA NGƠN NGỮ NĨI VÀ NGƠN NGỮ VIẾT I. MỤC TIÊU - Kiến thức: Giúp HS phân biệt và nắm được đặc trưng của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết đạt hiệu quả. - Thái độ: Có ý thức bồi dưỡng và rèn luyện cách sử dụng ngôn ngữ khi giao tiếp. II. CHUẨN BỊ Thầy: Đọc tài liệu tham khảo, SGK, SGV, bài tập cho học sinh. Trị: Đọc SGK, học bài cũ, soạn bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tổ chức (1 phút): Kiểm tra sĩ số học sinh. Kiểm tra bài cũ (4 phút):Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt 30 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh phân biệt đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. GV: Yêu cầu học sinh dựa vào SGK phân biệt theo bảng. GV: Gợi ý một số câu hỏi: - Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết dùng phương tiện gì? - Điều kiện để giao tiếp được bằng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết? - Về từ ngữ và câu, ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết có gì khác nhau? GV: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ cụ thể để minh họa. GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk trang 88. HS: Đọc phần I, II SGK, thảo luận và trả lời. HS: Thảo luận, trả lời lần lượt theo bảng. HS: Lần lượt lấy ví dụ để minh họa. HS: Đọc kĩ ghi nhớ SGK. I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết: Ngôn ngữ nói Ngôn ngữ viết - Phương tiện: Lời nói: âm thanh ngôn ngữ. Nhận biết: thính giác. Phương tiện hỗ trợ: điệu bộ, cử chỉ. - Phương tiện: Chữ viết: ký hiệu ngôn ngữ. Nhận biết: thị giác. Phương tiện hỗ trợ: dấu câu, hình ảnh minh hoạ. - Điều kiện giao tiếp: Cùng có mặt trong một không gian. Luân phiên đổi vai. - Điều kiện giao tiếp: Cả hai cùng biết chữ. Có trình độ chuyên môn, biết cách tổ chức văn bản. - Từ ngữ: Đa dạng, mang tính khẩu ngữ, từ địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ Vd: Mày tao Đớp, lủi Đông ơi là đông. - Từ ngữ: Lựa chọn chính xác, không dùng từ mang tính khẩu ngữ , địa phương Vd: Anh tôi Ăn, trốn Rất đông. - Câu: Câu tỉnh lược (còn 1 từ) Vd: - Giáo tuốt. - Ngon không? Câu rườm rà: nhiều yếu tố dư thừa, trùng lặp, - Câu: Câu đầy đủ thành phần. Vd: - Bố mẹ em đều là giáo viên. - Em thấy có ngon không? Câu dài, chặt chẽ, mạch lạc. * Ghi nhớ sgk trang 88. 10 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. GV: Yêu cầu học sinh đọc các bài tập trong phần luyện tập. HS: Đọc các bài tập trong SGK và làm theo gợi ý của giáo viên. II. Luyện tập: Bài 1. - Dùng thuật ngữ: từ vựng, cú pháp. - Tách dòng phân biệt các vấn đề. - Trình bày vấn đề theo thứ tự. - Tách câu: dấu phẩy, chấm, ba chấm Bài 2. Khẩu ngữ: mấy, nói khoác, sợ gì Hô gọi: Này, nhà tôi ơi, đằng ấy ơi Bài 3. a) Bỏ “thì đã”, “hết ý” Thêm “rất” sau mùa thu. b) “khai vống lên” Sửa lại: Khai quá mức thực tế. Khai khống một cách phi lý. “ vô tội vạ” Sửa lại: Một cách tuỳ tiện. Không thể chấp nhận được. c) Diễn đạt lại: Chúng tận diệt không thương tiếc các loài sống ở đưới nuớc và sống gần nước như: cá, rùa, ba ba, ếch, nhái, cua, ốc và ngay cả các loài quen kiếm ăn trên sông như: Cò, vạc, vịt , ngỗng Chúng cũng chẳng buông tha! - Củng cố, dặn dò (1 phút): Nắm được đặc điểm phân biệt giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. Đặc trưng cơ bản của hai loại ngôn ngữ nêu trên. - Bài tập về nhà: Học bài cũ, soạn bài đọc văn: Ca dao hài hước. IV. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- tiết 28.doc