Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 16 - Trường THCS Võ Lao

THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC

A.Mục tiêu cần đạt:

Giúp học sinh:

- Rèn năng lực quan sát, nhận thức, dùng kết quả quan sát mà làm bài thuyết minh

- Thấy được muốn làm bài văn thuyết minh chủ yếu phải dựa vào quan sát, tìm hiểu, tra cứu.

- Có ý thức học tập, biết nhận diện đặc điểm của một thể loại văn học đã học.

B Chuẩn bị:

 - GV: Soạn bài, SGK, SGV, Sách tham khảo về các thể thơ Đường

 - HS: Ôn đặc điểm của các thể thơ đã học ở phần văn bản lớp 6, 7, 8

 

doc15 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 794 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 16 - Trường THCS Võ Lao, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
+ Đọc Bình giảng Ngữ văn 8.
Tiết 63
Ngày soạn: 03/12/2010
Ngày giảng: 9/12/2010.
ôn tập tiếng việt.
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Ôn lại và nắm vững nhữngnội dung về từ vựng và ngữ phát tiếng Việt đã học ở học kỳ I
- Vận dụng các kiến thức này vào làm bài: Kiểm tra học kỳ để đạt được kết quả cao.
B. Chuẩn bị:
 - GV: Soạn bài, SGK, SGV, SBT
 - HS: Chuẩn bị bài, SGK, SBT
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 
Lớp
Ngày dạy
sĩ số
Ghi chú
8A1
/30
8A2
/29
2. Kiểm tra: 
 Kết hợp kiểm tra trong giờ
3. Bài mới:
 Để giúp các em hệ thống, khắc sâu hơn những kiến thức về phần từ vựng và ngữ pháp đã học, bài hôm nay : Ôn tập tiếng Việt.
? Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng và một từ ngữ có nghĩa hẹp? Cho ví dụ?
 ? Tính chất rộng, hẹp của nghĩa từ ngữ là tương đối hay tuyệt đối? Vì sao?
 ? Thế nào từ “Trường từ vựng”? Cho ví dụ?
? Từ tượng hình, từ tượng thanh là gì? Cho ví dụ? 
 ? Nêu tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh?
? Thế nào là từ ngữ địa phương ? Cho ví dụ?
? Thế nào là biệt ngữ xã hội ? Cho ví dụ?
? Em đã được học những biện pháp tu từ nào ? Nêu các biện pháp tu từ đó? Cho ví dụ?
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập vận dụng
? Giải thích những từ ngữ có nghĩa hẹp ở sơ đồ bên?
? Khi giải thích nghĩa của từ ngữ có nghĩa hẹp ta cần chú ý điều gì?
? Cho ví dụ về các biện pháp tu từ đã học?
? Viết 2 câu có dùng từ tượng thanh, tượng hình?
? Thế nào là trợ từ ? Cho ví dụ?
 ? Thế nào là thán từ ? Cho ví dụ?
 ? Vị trí của thán từ?
? Tình thái từ là gì ? Cho ví dụ?
? Câu ghép là gì ? Cho ví dụ?
 ? Phân biệt câu ghép với câu đơn mở rộng thành phần?
 - GV gọi học sinh trình bày trên bảng.
 - Yêu cầu học sinh theo dõi và nhận xét.
? Yêu cầu của bài?
? Xác định mối quan hệ giữa các vế câu?
? Phân tích ngữ pháp, xác định các câu ghép và cách nối các vế trong câu ghép?
I. Phần từ vựng
1. Lý thuyết
a. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
- Một từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác
- Một từ ngữ có nghiã hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác
- Tính chất rộng, hẹp của nghĩa từ ngữ là là tương đối vì nó phụ thuộc vào phạm vi nghĩa của từ.
Ví dụ: Thú -> cá -> cá thu, cá rô
b. Trường từ vựng:
- Trường từ vựng là tập hợp tất cả những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
Ví dụ: Trường từ vựng về vũ khí: Súng gươm, bom, lựu đạn
c. Từ tượng hình, từ tượng thanh:
- Từ tượng hình: là từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật
Ví dụ: Lom khom, lác đác
- Từ tượng thanh: là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người
Ví dụ: oe oe, gâu gâu ...
-> Tác dụng: Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể sinh động có giá trị biểu cảm cao: thường đượcdùng trong văn miêu tả, tự sự
d. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội: 
- Từ ngữ địa phương: Từ ngữ chỉ sử dụng ở một địa phương hoặc một số địa phương nhất định
Ví dụ: Bầm, má, trái, vô ...
- Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định
Ví dụ: Trẫm, khanh, bệ hạ ( Vua chúa ngày xưa )
e. Các biện pháp tu từ từ vựng
- Nói quá: là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự việc, hiện tượng được miêu tả, để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm
- Nói giảm, nói tránh: Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
2. Thực hành
a. Điền từ ngữ thích hợp vào những ô trống theo sơ đồ sau
 Truyện dân gian
Truyền Truyện Truyện Truyện
Thuyết cổ tích ngụ ngôn cười
- Truyền thuyết: truyện dân gian về các sự vật và các sự kiện lịch sử xa xưa, có nhiều yếu tố thần kỳ
- Truyện cổ tích: truyện dân gian kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo
- Truyện ngụ ngôn: Truyện dân gian mượn truyện về các loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người
- Truyện cười: Truyệng dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán đả kích.
* Từ ngữ chung: Truyện dân gian là từ ngữ có nghĩa rộng hơn ( cấp độ khái quát cao hơn )
* Chú ý: Khi giải thích nghĩa của từ ngữ có nghĩa hẹp hơn so với nghĩa của từ ngữ khác, ta thường phải xác định nghĩa của từ ngữ rộng hơn
b. Biện pháp tu từ: Biện pháp nói quá hoặc nói giảm, nói tránh
“ Lỗ mũi mười tám gánh lông”
“ Yêu nhau tam tứ núi cũng trèo 
“Thất bát sông cũng lội thập lục đèo cũng qua”
c. Viết 2 câu cũng dùng từ tượng thanh, tượng hình
Mẫu:
 “ Nước chảy róc rách
 “ Nó bị đau nên chân đi lại tập tễnh”
II. Phần ngữ pháp:
1. Lý thuyết
a. Trợ từ: Là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá qua sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
Ví dụ: Chính mẹ cũng không tin con gái mình ạ
b. Thán từ: Là những từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
Ví dụ: Này! Em không được làm vậy!
- Vị trí: Thường đứng ở đầu câu, có khi được tách ra làm câu riêng.
c. Tình thái từ:
- TTT là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói
Ví dụ: Mẹ về rồi ạ!
d. Câu ghép: Là câu có từ 2 cụm C-V trở lên và chúng không bao giờ chứa nhau
Ví dụ: Gió thổi, mây bay
2. Thực hành
a. Viết 2 câu, 1 câu có dùng trợ từ và tình thái từ, 1 câu có dùng trợ từ và thán từ
Ví dụ: 
Mẹ mua mỗi con cá này ư ?
Ô hay! Chính bạn làm việc đó à?
b. Câu ghép trong đoạn trích
Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị
-> 3 vế có mối quan hệ tiếp nối
c. Xác định câu ghép và cách nối các vế câu
Chúng ta/không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào cũng như ta/không thể phân tích cái đẹp của ánh sáng
-> Hai vế có quan hệ so sánh
* Có lẽ tiếng Việt của chúng ta/đẹp bởi vì tâm hồn người Vệt Nam ta/rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh / là cao quý
- 3 vế có quan hệ nguyên nhân – kết quả
V1: kết quả; V2,V3: Nguyên nhân -> nối với nhau bằng quan hệ từ: Có lẽ  bởi vì  bởi vì
4. Củng cố:
- Các kiến thức đã học về từ vựng
- Các kiến thức đã học về ngữ pháp
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại các nội dung đã học
- Soạn: “Hai chữ nước nhà”
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì
Tiết 64
Ngày soạn: 03/12/2010
Ngày giảng: 9/12/2010.
Trả bài tập làm văn số 3.
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức về văn thuyết minh, đặc biệt là thuyết minh về đồ dùng 
- Tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu thể loại văn bản và nội dung đề bài; thấy được ưu điểm, nhược điểm, hướng sửa chữa, khắc phục.
- Có ý thức sửa chữa lỗi đã mắc, không lặp lại ở bài viết sau.
B. Chuẩn bị:
 - GV: Soạn bài, bài của học sinh đã chấm, chữa
 - HS: Ôn kiến thức về văn thuyết minh
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 
Lớp
Ngày dạy
sĩ số
Ghi chú
8A1
/30
8A2
/29
2. Kiểm tra: 
- Các phương pháp làm bài văn thuyết minh?
- Nêu dàn ý chung của bài văn thuyết minh?
3. Bài mới:
GV chép đề lên bảng
? Xác định yêu cầu của đề bài
 ? Thể loại
 ? Nội dung
 ? Giới hạn
? Dàn ý của bài văn thuyết minh gồm mấy phần
? Mở bài cần nêu vấn đề gì
? Thân bài triển khai mấy ý?
? Cần trình bày những ý nào?
( Gv gợi ý cách giới thiệu đối với từng đồ dùng cụ thể)
? Kết bài cầảctình bày nội dung gì?
GV nhận xét ưu nhược điểm bài viết của học sinh.
GV động viên, khuyến khích ưu điểm của học sinh.
GV chỉ ra thiếu sót, hạn chế cần khắc phục.
GV chỉ ra các lỗi cụ thể trong một số bài viết -> Đọc cho học sinh cùng sửa lỗi.
- GV trả bài cho học sinh.
- GV giải đáp thắc mắc ( nếu có)
I. Đề bài:
Hãy thuyết minh về một đồ dùng quen thuộc trong sinh hoạt, học tập: Đèn bàn, quạt điện, kính đeo mắt, bút bi, bút mực.
II. Tìm hiểu đề, lập dàn ý:
1. Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Thuyết minh
- Nội dung: Đồ dùng trong sinh hoạt, học tập
- Giới hạn, phạm vi: Chỉ thuyết minh về một đối tượng trong các đối tượng đã nêu ở đề bài
2. Lập dàn ý:
A. Mở bài: 
 Giới thiệu khái quát về vị trí, tác dụng của đồ dùng trong cuộc sống sinh hoạt, học tập của con người .
B. Thân bài: 
1. Nguồn gốc,xuất xứ hoặc các chủng loại (0,5 điểm)
2. Cấu tạo ( 2,5 Điểm)
Các bộ phận chính của đồ dùng, trong mỗi ý gồm:
- Chất liệu
- Hình dáng
- Màu sắc
- Tác dụng của từng bộ phận
3. Công dụng của đồ dùng ( 2 điểm)
Chỉ rõ công dụng với người sử dụng, với gia đình, tập thể
Chú ý giá trị kinh tế, giá trị thẩm mĩ.
4.Cách sử dụng và bảo quản đồ dùng(2 điểm)
+ Sử dụng: 
- Chỉ ra cách dùng đúng, phù hợp, đạt hiệu quả cao
- Cách chọn mua đồ dùng phù hợp, đạt chất lượng
+ Bảo quản: Chỉ ra cách giữ gìn, bảo quản để sử dụng đồ dùng được lâu dài 
C. Kết bài: 
 Bày tỏ thái độ đánh giá, khẳng định vai trò, vị trí của đồ dùng trong cuộc sống hiện tại. 
III. Nhận xét ưu, nhược điểm:
1. Ưu điểm: 
- Đa số đã nắm được yêu cầu của đề bài, bước đầu có kĩ năng viết bài văn thuyết minh về đồ dùng quen thuộc
- Đã thuyết minh được những đặc điểm về cấu tạo, tác dụng, cách sử dụng, bảo quản
- Đã biết dựng đoạn, liên kết đoạn trong văn thuyết minh
- Một số bài viết khá hấp dẫn, trình bày sạch đẹp, lời văn tự nhiên: Trang, Quỳnh, Thuỷ
2. Nhược điểm:
- Một số bài thuyết minh còn sơ sài do nắm chưa vững kĩ năng thuyết minh.
- Một số bài thuyết minh phần cấu tạo chưa chính xác, phần cách sử dụng, bảo quản còn sơ sài do thiếu hiểu biết về đối tượng
- Một số bài có đoạn lẫn sang miêu tả
- Còn mắc lỗi về câu: câu thiếu thành phần, câu chưa rõ ý
- Dùng từ chưa phù hợp văn cảnh hoặc chưa chính xác
- Diễn đạt lủng củng, tối nghĩa, chữ viết chưa cẩn thận, sai lỗi chính tả, trình bày bẩn : 
- Còn có một số bài chép theo sách tham khảo, học sinh chưa có ý thức học tập
VI. Chữa bài, trả bài, giải đáp thắc mắc:
* Lỗi diễn đạt:
Diễn đạt thiếu sự lô gíc 
* Lỗi viết câu :
Sử dụng dấu câu chưa đúng 
* Lỗi chính tả:
- Kính não.
- Không viết hoa tên riêng: Thiên Long, Hồng Hà, 
- Viết tắt nhiều 
4. Củng cố:
- GV gọi điểm.
- Cách viết bài văn thuyết minh về đồ dùng
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại bài, lập dàn ý cho bài viết
- Soạn bài “ Ông đồ, học thuộc lòng bài thơ
Duyệt giáo án ngày 6 tháng12 năm2010.

File đính kèm:

  • docNV8- Tuan 16.doc
Bài giảng liên quan