Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 19 - Trường THCS Võ Lao

HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN- TẬP LÀM THƠ BẢY CHỮ

A. Mục tiêu cần đạt:

Giúp học sinh:

- Nắm vững hơn đặc điểm của thể thơ bảy chữ

- Biết cách làm thơ bảy chữ với những yêu cầu tối thiểu: Đặt câu thơ bảy chữ, biết cách ngắt nhịp 4/3, gieo đúng vần

- Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo vui vẻ

B. Chuẩn bị:

- GV: Soạn bài, SGV, STK

- HS: Học bài, chuẩn bị bài

C. Tiến trình dạy học

1. Tổ chức:

 

doc6 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 19 - Trường THCS Võ Lao, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tuần 19 
Tiết 71
Ngày soạn: 18/12/2010
Ngày giảng: 28/12/2010
Hoạt động ngữ văn- tập làm thơ bảy chữ
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm vững hơn đặc điểm của thể thơ bảy chữ
- Biết cách làm thơ bảy chữ với những yêu cầu tối thiểu: Đặt câu thơ bảy chữ, biết cách ngắt nhịp 4/3, gieo đúng vần
- Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo vui vẻ
B. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài, SGV, STK
- HS: Học bài, chuẩn bị bài
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức: 
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú
8A1
/30
8A2
/29
2. Kiểm tra:
 Đặc điểm của thể thơ Thất ngôn bát cú?
Bài mới : 
Từ việc nhận diện được thể thơ bảy chữ đến việc tập làm tiếp thơ, sáng tác một bài thơ 4 câu 7 chữ với những đề tài quen thuộc, gần gũi như thế nào? Bạn nào là người sáng tác được bài thơ hay nhất, có lời bình xuất sắc nhất. 
? Học sinh đọc hai câu thơ đã cho
? Tìm luật bằng trắc ở hai câu này
? Từ đó tìm luật bằng trắc ở hai câu thơ sẽ phải làm
GV gọi học sinh trình bày hai câu thơ tiếp theo
? Nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét chung, động viên, khuyến khích học sinh.
- Chia nhóm theo tổ
- Các nhóm đọc những bài thơ các thành viên đã làm
? Nhận xét các bài làm đúng luật chưa?
? Sửa chữa cho đúng vần luật?
- Mỗi nhóm chọn một bài hay, đúng vần- luật nhất trình bày trước lớp.
- Cử người đọc, bình thơ.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung 
- Giáo viên giới thiệu với học sinh một số bài thơ 7 chữ độc đáo
II. Tập làm thơ bảy chữ
1. Làm tiếp thơ ( nối thơ)
Câu 3: T-B-T
Câu 4: B-T-B
Nội dung hai câu đầu: Cảnh mùa hè
 Hai câu sau: Chuyện mùa hè, chia tay (hẹn hò, dặn dò năm sau; tình cảm với trường lớp, bạn bè)
Ví dụ:
 Nắng đấy rồi mưa như trút nước
 Bao người vẫn vội vã đi về
2. Thi sáng tác bài thơ 4 câu bảy chữ
- Đọc, thảo luận trong nhóm
- Sửa đúng vần luật
- Trình bày trước lớp
- Sưu tầm một số bài thơ 7 chữ độc đáo
+ Mỗi dòng thơ chỉ dùng một thanh điệu:
Trời buồn làm gì trời dầu dầu
Anh yêu em xong anh đi đâu
Lắng tiếng gió suối thấy tiếng khóc
Một bụng một dạ một nặng nhọc
Ao tưởng chỉ để khổ, để tủi
Nghĩ mãi. gỡ mãi, lỗi vẫn lỗi
 ( Tình hoài- Lê Ta)
+ Tất cả các tiếng trong bài đều là thanh bằng:
Chiều đi trên đồi êm như tơ
Chiều đi trong ng êm như mơ
Lam nhung ô! Màu ngưng lưng trời
Xanh nhung ô! Màu phơi nơi nơi
 ( Bích Khê)
4. Củng cố :
- Vị trí, vai trò của thơ bảy chữ trong văn học
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập kiến thức đã học về thể thơ
- Làm bài tập trong sách Ngữ văn 8
- Chuẩn bị sách kì II
Tiết 71
Ngày soạn: 29/12/2100
Ngày giảng: /12/200
Trả bài kiểm tra học kì I
A. Mục tiêu cần đạt:
 Giúp học sinh:
 - Thấy rõ ưu nhược điểm trong việc vận dụng tổng hợp những kiến thức đã học về Tiếng Việt , Tập làm văn, Văn học để làm bài tự luận. Từ đó phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm.
 - Rèn kĩ năng phát hiện, sửa chữa lỗi đã mắc.
 - Có ý thức chăm chỉ, tích cực hơn trong học tập
B. Chuẩn bị:
 - GV: Soạn bài, bài của học sinh đã chấm, chữa.
 - HS: Ôn kiến thức đã học
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú
8A1
/30
8A2
/29
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới:
? Xác định yêu cầu câu 1?
? Biện pháp tu từ nào được sử dụng?
? Phân tích chỉ rõ tác dụng của phép nói quá trong hai câu thơ trên?
? Xác định thể loịa, nội dung yêu cầu đề?
? Em giới thiệu đồ dùng nào?
? Nội dung thuyết minh ở phần mở bài?
? Trình từ thuyết minh ở phần thân bài?
? Nội dung phần kết bài?
Giáo viên nhận xét chung những ưu điểm và tồn tại trong bài kiểm tra.
Yêu cầu học sinh quan sát bài của mình và tự chữa bài:
- Tìm và chỉ ra các lỗi sai về kiến thức để tự chữa
- Tìm và chỉ ra các lỗi sai về cách diễn đạt, cách trình bày, lỗi chính tảtrong bài làm để tự chữa
I. Đề bài:
Câu 1: (3điểm)
Viết một đoạn văn ngắn phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ sau: 
“Bác ơi tim Bác mênh mông thế
Ôm cả non sông mọi kiếp người”
 (Tố Hữu) 
Câu 2: (7 điểm)
Hãy thuyết minh về một đồ dùng quen thuộc trong học tập.
II. Hướng dẫn xây dựng đáp án
Câu 1: 
Yêu cầu viết một đoạn văn ngắn phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ
- Chỉ ra được biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ: biện pháp nói quá. 
- Phân tích chỉ rõ tác dụng của phép nói quá trong hai câu thơ trên là nhằm nhấn mạnh, ca ngợi tình yêu thương bao la của Bác Hồ kính yêu 
Câu 2: 
* Tìm hiểu đề
- Thể loại: văn bản thuyết minh
- Nội dung: Thuyết minh về một đồ dùng quen thuộc trong học tập (bút chì, bút mực, bút bi, com pa)
- Hình thức: Bố cục bài viết đủ ba phần bố cục rõ ràng mạch lạc
* Dàn bài: 
A. Mở bài: 
Giới thiệu khái quát về vị trí, tác dụng của đồ dùng trong việc học tập của con người 
B. Thân bài: 
1. Nguồn gốc, xuất xứ hoặc các chủng loại 
2. Cấu tạo 
Các bộ phận chính của đồ dùng, trong mỗi ý gồm:
- Chất liệu
- Hình dáng
- Màu sắc
- Tác dụng của từng bộ phận
3. Công dụng của đồ dùng 
Chỉ rõ công dụng với người sử dụng, với gia đình, tập thể
4. Cách sử dụng và bảo quản đồ dùng 
+ Sử dụng: 
- Chỉ ra cách dùng đúng, phù hợp, đạt hiệu quả cao
- Cách chọn mua đồ dùng phù hợp, đạt chất lượng
+ Bảo quản: Chỉ ra cách giữ gìn, bảo quản để sử dụng đồ dùng được lâu dài 
C. Kết bài: 
Bày tỏ thái độ đánh giá, khẳng định vai trò, vị trí của đồ dùng trong việc học.
III. Nhận xét chung
1. Ưu điểm:
- Đa số đã có ý thức trong việc ôn tập kiểm tra
- Đa số biết vận dụng kiến thức đã học vào để làm bài;
- Một số em tỏ ra nắm vững kiến thức bộ môn biết vận dụng một cách linh hoạt trong việc làm bài
- Một số bài làm được trình bày tương đối sạch sẽ và khoa học
2. Tồn tại:
- Vẫn còn có hiện tượng học sinh quá lười học, không có ý thức ôn tập chuẩn bị cho giờ kiểm tra; kiến thức nắm chưa chắc chắn, hiệu quả bài kiểm tra còn thấp; 
- Một số bài kiểm tra trình bày chưa khoa học, phân tích câu chưa rõ ràng;
- Vận dụng kiến thức còn nhiều hạn chế, vẫn mắc những lỗi thông thường về cách viết câu, cách sử dụng dấu câu
- Còn nhiều bài tẩy xoá quá bẩn, sử dụng bút xoá tuỳ tiện, lỗi chính tả sai nhiều.
IV. Trả bài, hướng dẫn học sinh chữa bài
1. Chữa bài theo đáp án
2. Chữa lỗi diễn đạt chữa lỗi chính tả
 4. Củng cố :
- Qua giờ trả bài em được ôn lại nội dung kiến thức nào
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập kiến thức đã học trong chương trình ngữ văn lớp 8 học kì I
- Chuẩn bị cho học kì II
Duyệt giáo án, ngày 27/12/ 2010

File đính kèm:

  • docNV8- Tuan 19.doc