Giáo án Ngữ Văn 9 Tiết 161-175 - Huỳnh Võ Quang Hồng

* MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 -Nắm được nội dung và ý nghĩa của đoạn trích hồi bốn vở kịch Bắc Sơn: xung đột cơ bản của vở kịch được bộc lộ gay gắt và có tác động đến tâm lí của nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phái cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt.

 -Thấy được nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng: tạo tình huống, tổ chức đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách nhân vật.

 -Hình thành những hiểu biết sơ lược về thể loại kịch nói.

 * CHUẨN BỊ:

 -HS: Đọc bài, soạn.

 -GV: SGK, SGV.

 

doc19 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1866 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn 9 Tiết 161-175 - Huỳnh Võ Quang Hồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
hể kỷ X đến thế kỷ XIX:
 Là thời kỳ văn học trung đại trong điều kiện xã hội phong kiến suốt 10 thế kỷ cơ bản vẫn giữ được nền độc lập tự chủ.
 -Văn học yêu nước chống xâm lược (Lý – Trần – Lê – Nguyễn): các tác giả Lý Thường Kiệt, Trần Quốc Tuấn, Nguyễn Trãi, Nguyễn Đình Chiểu.
 -Văn học tố cáo xã hội phong kiến và thể hiện khát vọng tự do, yêu đương, hạnh phúc: Hồ Xuân
Hương, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, Trần Tế Xương, 
 2.Từ đầu thế kỷ XX đến 1945:
 -Văn học yêu nước và cách mạng 30 năm đầu thế kỷ: Tản Đà, Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Nguyễn Aùi Quốc, 
 -Sau 1930: xu hướng hiện đại trong văn học với văn học lãng mạng (Nhớ rừng), văn học hiện thực (Tắt đèn), văn học cách mạng (Khi con tu hú).
 3.Từ 1945 đến 1975: 
 -Kháng chiến chống Pháp (Đồng chí, Đên nay Bác không ngủ, Cảnh khuya, ).
 -Kháng chiến chống Mỹ (Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Những ngôi sao xa xôi, ).
 -Cuộc sống lao động (Đoàn thuyền đánh cá, Vượt thác, ).
 4.Từ sau 1975:
 -Viết về chiến tranh, hồi ức, kỷ niệm.
 -Viết về sự nghiệp xây dựng đất nước, đổi mới.
 III.Mấy nét đậc sắc nổi bật của văn học Việt Nam:
 1.Tư tưởng yêu nước.
 2.Tinh thần nhân đạo.
 3.Sức sống bền bĩ và tinh thần lạc quan.
 4.Tính thẩm mỹ.
B.Sơ lược một số thể loại văn học:
 I.Một số thể loại văn học dân gian:
 -Tự sự dân gian: thần thoại, truyền thuyết, cổ tích.
 -Trữ tình dân gian: ca dao – dân ca.
 -Sân khấu dân gian: chèo, tuồng.
 (tục ngữ là một dạng đặc biệt của nghị luận: đúc kết các kinh nghiệm, quan niệm về thiên nhiên, con người, xã hội, lao động sản xuất).
 II.Một số thể loại văn học trung đại:
 1.Các thể thơ:
 -Có nguồn gốc thơ ca Trung Quốc: cổ phong, Đường luật.
 -Có nguồn gốc dân gian: lục bát, song thất lục bát.
 2.Các thể truyện ký:
 -Truyền kỳ mạn lục, Thượng kinh kí sự, Hoàng Lê nhất thống chí, 
 3.Truyện thơ Nôm: 
 Truyện Kiều, Lục Vân Tiên, 
 4.Một thể văn nghị luận:
 Hịch, cáo, chiếu.
 III.Một số thể loại văn học hiện đại:
 -Truyện ngắn, thơ mới, tuỳ bút, 
 -Đề tài mở rộng phong phú.
* Hoạt động 3 (2’) 
 (DẶN DÒ)
 -Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK.
 -Về xem lại bài.
 -Chuẩn bị “Ôn tập để chuẩn thi học Kỳ II”. 
TIẾT 169-170.
KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KỲ II
(theo đề của sở giáo dục)
* MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 -Đánh giá được các nội dung cơ bản của cả ba phần trong SGK ngữ văn 9, chủ yếu là tập 2.
 -Biết cách vận dụng những kiến thức và kỹ năng ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới. 
Ký duyệt
TUẦN 35
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
TIẾT 171-172. TẬP LÀM VĂN.
THƯ (ĐIỆN) CHÚC MỪNG VÀ THĂM HỎI
* MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 -Trình bày được mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
 -Viết được thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
 * CHUẨN BỊ:
 -HS: Đọc bài, soạn.
 -GV: SGK, SGV.
* TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* Hoạt động 1 (2’)
(KHỞI ĐỘNG).
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
-Giới thiệu bài:
-Kiểm tra nề nếp, sĩ số, vệ sinh.
-Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
-Trong cuộc sống, đôi khi chúng ta cần phải viết thư, điện chúc mừng tới người thân, bạn bè những khi mình bận việc không đến được mà vẫn bảo đảm biểu thị được đầy đủ, trọn vẹn nội dung chúc mừng. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về việc viết thư (điện) thăm hỏi và chúc mừng.
-Lớp trưởng báo cáo.
-Tổ trưởng báo cáo. 
* Hoạt động 2 (43’)
(HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI)
I.Những trường hợp cần viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi:
Thư (điện) chúc mừng hoặc thăm hỏi là những văn bản bày tỏ sự chúc mừng hoặc thông cảm của người gửi đến người nhận.
II.Cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi:
-Nội dung thư (điện) cần phải nêu được lí do, lời chúc mừng hoặc lời thăm hỏi và mong muốn người nhận điện sẽ có những điều tốt lành.
-Thư (điện) cần được viết ngắn gọn, súc tích với tình cảm chân thành.
HẾT TIẾT 171
-Gọi HS đọc 4 tình huống ở BT1 (I).
-Gọi HS đọc câu 2 a, xác định yêu cầu. Thực hiện.
-Gọi HS đọccâu 2 b, xác định yêu cầu. Thực hiện.
-Hỏi: Cho biết mục đích và tác dụng của thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi?
* Chuyển ý: Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu về cách viết thư (điện) chúc mừg và thăm hỏi.
-Gọi HS đọc BT 1, 2 (II), xác định yêu cầu. Thực hiện từng phần. 
* Chuyển ý: Chúng ta sẽ thực hiện phần luyện tập để viết một thư (điện) chúc mừng được tốt hơn.
-HS đọc.
-HS đọc. Trả lời: câu a, b (chúc mừng); câu c, d (thăm hỏi).
-HS đọc. Trả lời: (nêu ý kiến cá nhân).
-Trả lời (như nôïi dung ghi).
-HS đọc. Trả lời: (nhiều HS nêu ý kiến để rút ra kết luận chung như nội dung ghi).
* Hoạt động 3 (43’)
(LUYỆN TẬP)
III.Luyện tập:
1.(cho HS ghi một bức điện đúng yêu cầu vào vở).
2.Các tình huống phù hợp:
a.Điện chúc mừng.
b.Điện chúc mừng.
c.Điện thăm hỏi.
d.Thư (điện) chúc mùng.
e.Thư (điện) chúc mừng.
-Gọi HS đọc thầm BT 1.Xác định yêu cầu. Thực hiện (HĐ nhóm 3 bàn, thực hiện vào bảng con).
-Gọi HS đọc BT2, xác định yêu cầu. Thực hiện (HĐ nhóm 3 bàn, thực hiện vào bảng con).
-Gọi HS đọc BT3, về nhà thực hiện.
-HS đọc, chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến (như nội dung ghi).
-HS đọc, chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến (như nội dung ghi).
-HS đọc.
* Hoạt động 4 (2’)
(CỦNG CỐ, DẶN DÒ)
-Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK.
-Học bài. Chuẩn bị “Trả bài kiểm tra văn” (nghiên cứu lại đề bài).
-HS đọc.
TIẾT 173. VĂN HỌC.
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
* MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 -Ôn lại, khắc sâu một số kiến thức về văn học đã học (về truyện).
 -Thấy được những sai sót trong quá trình làm bài để có hướng khắc phục, học tốt hơn.
 * CHUẨN BỊ:
 -HS: Xem lại đề bài.
 -GV: Chọn trước bài làm của HS để đọc minh hoạ.
* TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
* Hoạt động 1 (1’)(KHỞI ĐỘNG)
 -Kiểm tra nề nếp, sĩ số, vệ sinh.
* Hoạt động 2 (42’) (TRẢ BÀI KIỂM TRA)
 -Gọi HS nêu lại câu hỏi.
 -Gọi HS thảo luận, nêu ý kiến để bổ sung đáp án (sổ chấm trả bài).
 -GV nhận xét, đánh giá của mình về bài làm của HS: ưu, nhược điểm; những lỗi cơ bản cần khắc phục (nhận xét chung và cho ví dụ cụ thể theo bài làm của HS). Có thể đọc một vài bài hoặc vài đoạn hay trong bài làm của HS.
 -GV kết luận chung về hướng sửa chữa và cách sửa lỗi.
 * Hoạt động 3 (2’) ( DẶN DÒ)
 -Về xem lại bài làm. Chuẩn bị “Trả bài kiểm tra tiếng Việt” (về ngiên cứu lại đề bài).
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TIẾT 174. TIẾNG VIỆT.
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
* MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 -Ôn lại, khắc sâu một số kiến thức về tiếng Việt.
 -Thấy được những sai sót trong quá trình làm bài để có hướng khắc phục, học tốt hơn.
 * CHUẨN BỊ:
 -HS: Xem lại đề bài.
 -GV: Chọn trước bài làm của HS để minh hoạ.
* TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
* Hoạt động 1 (1’)(KHỞI ĐỘNG)
 -Kiểm tra nề nếp, sĩ số, vệ sinh.
* Hoạt động 2 (42’) (TRẢ BÀI KIỂM TRA)
 -Gọi HS nêu lại câu hỏi, bài tập.
 -Gọi HS thảo luận, nêu ý kiến để bổ sung đáp án (sổ chấm trả bài).
 -GV nhận xét, đánh giá của mình về bài làm của HS: ưu, nhược điểm; những lỗi cơ bản cần khắc phục (nhận xét chung và cho ví dụ cụ thể theo bài làm của HS).
 -GV kết luận chung về hướng sửa chữa và cách sửa lỗi.
 * Hoạt động 3 (2’) ( DẶN DÒ)
 -Về xem lại bài làm. Chuẩn bị “Trả bài kiểm tra tổng hợp học kỳ II” (về ngiên cứu lại đề bài).
TIẾT 175.
TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP
* MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 -Giúp HS ôn lại các kiến thức và kỹ năng được thể hiện trong bài kiểm tra; thấy được những ưu điểm và hạn chế trong bài làm của mình; tìm ra phương hướng khắc phục và sửa chữa. 
* CHUẨN BỊ:
 -HS: Xem lại đề bài.
 -GV:Chọn trước bài làm của HS để đọc minh hoạ.
* TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
* Hoạt động 1 (1’)(KHỞI ĐỘNG)
 -Kiểm tra nề nếp, sĩ số, vệ sinh.
* Hoạt động 2 (42’) (TRẢ BÀI KIỂM TRA)
 Bước 1: Sửa phần lí thuyết:
 -Tổ chức cho HS thảo luận, xây dựng đáp án cho phần lí thuyết.
 -GV nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh đáp án (theo đáp án của sở giáo dục).
 Bước 2: Sửa phần tự luận:
 -Gọi HS nêu lại đề bài tự luận.
 -Gọi HS thảo luận, nêu ý kiến để bổ sung đáp án cho phần tự luận (theo đáp án của sở giáo dục).
 -HS tự đánh giá bài làm của mình (so với đáp án vừa nêu), tìm ra ưu, khuyết điểm.
 -GV nhận xét, đánh giá của mình về bài làm của HS: ưu, nhược điểm; những lỗi cơ bản cần khắc phục (nhận xét chung và cho ví dụ cụ thể theo bài làm của HS). Có thể đọc một vài bài hoặc vài đoạn hay trong bài làm của HS.
 -GV kết luận chung về hướng sửa chữa và cách sửa lỗi.
 * Hoạt động 3 (2’) ( DẶN DÒ)
 -Về xem lại bài làm. Chuẩn bị “Ôn tập thêm trong hè” (xem lại các kiến thức, bài tập phần tiếng Việt; văn bản (tác giả, nội dung, nghệ thuật); các kiểu tập làm văn đã học).
Ký duyệt

File đính kèm:

  • doctiet 161-175 V9.doc