Giáo án Ngữ Văn 9 Tiết 61-69 - Huỳnh Võ Quang Hồng
* MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết thjống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai trong truyện. Qua đó thấy được một biểu hiện cụ thể, sinh động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
-Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật truyện: xây dựng tình huống tâm lí, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng.
-Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích tâm lí nhân vật.
* CHUẨN BỊ:
-HS: Đọc bài, soạn.
-GV: SGK, SGV.
sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm”. * Câu hỏi soạn: Đề 3 tr 179 SGK. -HS đọc. TIẾT 65. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN NÓI: TỰ Sự KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM * MỤC TIÊU BÀI HỌC: -Giúp HS biết trình bày một vấn đề trước tập thể lớp với nỗi dung kể lại một sự việc theo ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba. Trong khi kể có thể kết hợp với miêu tả nội tâm, nghị luận có đối thoại và độc thoại. * CHUẨN BỊ: -HS: Đọc bài, soạn. -GV: SGK, SGV. * TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: * Hoạt động 1 (3’) (KHỞI ĐỘNG). -Ổn định lớp: Kiểm tra nề nếp, sĩ số, vệ sinh. -Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS. -Giới thiệu bài: Các em đã được học về văn tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập phát biểu trước lớp một đề văn có dạng như thế. * Hoạt động 2 (40’) (LUYỆN TẬP) Bước 1: Gọi HS đọc lại đề 3 SGK. Bước 2: Chia nhóm (2 bàn) để HS nói trước nhóm, các bạn nhận xét, bổ sung. GV theo dõi chung. Yêu cầu để mỗi nhóm có một đề cuơng thống nhất hợp lí. Bước 3: -Gọi đại diện mỗi nhóm lên bảng, quay xuống phía các bạn và trình bày nói của nhóm mình. -HS nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét bổ sung, sửa lại dàn bài cho hoàn chỉnh, nhắc nhở những lỗi cần tránh trong việc nói trước tập thể (khuyến khích những bài làm có tính sáng tạo). * Hoạt động 3 (2’) (CỦNG CỐ, DẶN DÒ) -Về làm dàn ý vào vở. -Chuẩn bị “lặng lẽ Sa Pa”. * Câu hỏi soạn: 1.Đại ý? 2.Người thanh niên trên đỉnh Yên Sơn? (việc làm, nơi ở, vì sao anh vượt qua khó khăn? khi người họa sĩ muốn vẽ anh thì anh trả lời thế nào? Thể hiện đức tính gì? 3.Một số nhân vật khác (nhận xét từng nhân vật). Ký duyệt TUẦN 14 Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 14 TIẾT 66-67. VĂN HỌC. LẶNG LẼ SA PA (TRÍCH) * MỤC TIÊU BÀI HỌC: -Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ, tình cảm, trong quan hệ với mọi người. -Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện, từ đó hiểu được niềm hạnh phúc của con người trong lao động. -Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện: miêu tả nhân vật, những bức tranh thiên nhiên. * CHUẨN BỊ: -HS: Đọc bài, soạn. -GV: SGK, SGV, tranh cảnh Sa Pa (sổ tư liệu I tr 3), bài thơ nói về Sa Pa (sổ tư liệu II tr 45). * TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Hoạt động 1 (6’) (KHỞI ĐỘNG). -Ổn định lớp: -Kiểm tra bài cũ: -Giới thiệu bài: -Kiểm tra nề nếp, sĩ số, vệ sinh. -Hỏi: Nêu những hiểu biết của em về tác giả Kim Lân và nêu đại ý của truyện? -Hỏi: Trình bày diễn biến tâm lí của ông Hai trong truyện? -Đóng góp cho đời, cho quê hương xứ sở dù ít hay nhiều đều rất đáng quý, đáng trân trọng. Trong thực tế có biết bao người đang ngày đêm cống hiến cho tổ quốc. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về một anh thanh niên với những phẩm chất rất cao quý-bài “lặng lẽ Sa Pa”. -Lớp trưởng báo cáo. -Trả lời: Phần 1,2 (I) ở vở. -Trả lời: Phần phân tích 2 ở vở. * Hoạt động 2 (66’) (ĐỌC HIỂU VĂN BẢN) I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả: Nguyễn Thành Long (1925-1991) quê ở huyện Duy Xuyên, Quảng Nam, viết văn từ thời kháng chiến chống Pháp. Oâng chuyên viết truyện ngắn và bút ký. 2.Xuất xứ: Được tác giả viết trong chuyến đi Lào Cai mùa hè 1970. 3.Đại ý: Truyện ca ngợi những người lao động, vì lí tưởng cao đẹp mà tình nguyện đến nơi vắng vẻ để góp phần xây dựng đất nước. II.Phân tích văn bản: 1.Người thanh niên trên đỉnh Yên Sơn: -Một mình trên đỉnh núi cao, đo gió, đo mưa, đo nắng, để dự báo thời tiết phục vụ sản xuất và chiến đấu. -Tinh thần trách nhiệm cao dù đêm, mưa, tuyết, giá lạnh, cô đơn. -Yêu nghề, ý thức được công việc có ích cho mọi người, muốn cống hiến cho tổ quốc, say mê đọc sách, trồng hoa, nuôi gà, -Cởi mở, chân thành, quý trọng tình cảm, khao khát được gặp gỡ, trò chuyện với mọi người. -Khiêm tốn: cho rằng đóng góp của mình là rất ít. HẾT TIẾT66. 2.Một số nhân vật khác: -Bác lái xe: Rất thông cảm, hiểu được nỗi cô đơn của anh thanh niên. -Ông hoạ sĩ: Yêu đời, say mê sáng tạo, muốn vẽ tranh vừa có hồn vừa chân thực, cống hiến một kiệt tác cho nghệ thuật. Oâng rất ngưỡng mộ anh thanh niên. -Cô gái: Muốn cống hiến sức trẻ cho tổ quốc, chẳng ngại khó, rất cảm phục anh thanh niên. -Bố anh thanh niên: Tình nguyện đi lính ra mặt trận. -Oâng kỹ sư ở vườn rau, người cán bộ nghiên cứu sét: Là những người tận tụy, say mê với công việc. * Họ là những người vô danh, mọi lứa tuổi, ngành nghề, lặng lẽ, say mê cống hiến cho tổ quốc. -Gọi HS đọc chú thích. -GV nhấn mạnh mỗt số ý chính về tác giả. -Gọi HS nêu xuất xứ. -Gọi HS nêu đại ý (HS đã đọc trước ở nhà, đến lớp chỉ đọc một số đoạn) * Chuyển ý: Chúng ta sẽ tìm hiểu phần phân tích văn bản qua một số nhân vật trong truyện. -Hỏi: Tác phẩm này theo lời của tác giả là một bức chân dung. Đó là bức chân dung của ai? Hiện ra trong cái nhìn và suy nghĩ của nhân vật nào? -Hỏi: Hoàn cảnh sống và làm việc của anh thanh niên như thế nào? (nơi ở, công việc). -Hỏi: Công việc ấy đòi hỏi những gì ở anh thanh niên? -Hỏi: Điều gì đã giúp anh vượt lên trên hoàn cảnh ấy? (trong khi HS trả lời, GV sẽ yêu cầu các em đọc dẫn chứng một số đoạn ở SGK). -Hỏi: Sống một mình rất cô độc, chi tiết nào chứng tỏ anh rất “thèm” tiếp xúc với mọi người? -Hỏi: Chi tiết ấy nói lên đức tính gì của anh thanh niên? -Hỏi: Khi ông hoạ sĩ muốn vẽ chân dung anh thì anh đã nói gì? Thể hiện đức tính gì ở anh? * Chuyển ý: Trong truyện, không chỉ anh thanh niên là người duy nhất có đức tính tốt. Chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một số nhân vật khác. -Hỏi: Truyện này còn một số nhân vật phụ khác, đó là những ai? -Hỏi: Bác lái xe là người như thế nào? Suy nghĩ và nói gì về anh thanh niên với hai người khách? -Hỏi: Oâng hoạ sĩ lên Sa Pa để làm gì? Đã chọn được đối tượng vẽ chưa? Oâng ấy đã suy nghĩ gì về anh thanh niên? -Hỏi: Cô gái lên Sa Pa để làm gì? Tại sao lại chọn nơi ấy? Cô nghĩ gì về anh thanh niên? -Hỏi: Ngoài ra còn một số nhân vật phụ khác, không xuất hiện trực tiếp mà gián tiếp qua lời kể của anh thanh niên. Đó là những ai? Họ như thế nào? -Hỏi: Em có nhận xét gì về tên của các nhân vật trong truyện? Nghề nghiệp? Tuổi tác? (đây chính là chủ đề của truyện). HĐ nhóm 2 bàn. -GV thuyết giảng thêm về tựa bài. -HS đọc. -Ghi. -Trả lời (như nôïi dung ghi). -Trả lời (như nôïi dung ghi). -Trả lời: Bức chân dung của anh thanh niên được thể hiện qua cái nhìn và suy nghĩ của một số nhân vật phụ khác. -Trả lời (như nôïi dung ghi). -Trả lời (như nôïi dung ghi). -Trả lời (như nôïi dung ghi). -Trả lời: Anh chắn khúc cây ngang đường ; tình cảm với những người lái xe và những người khách lạ; -Trả lời (như nôïi dung ghi). -Trả lời (như nôïi dung ghi). -Trả lời: Bác lái xe, cô kỹ sư, ông hoạ sĩ. -Trả lời (như nôïi dung ghi). -Trả lời (như nôïi dung ghi). -Trả lời (như nôïi dung ghi). -Trả lời, nhiều HS nêu ý kiến (như nôïi dung ghi). -HS đọc, chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến (như nội dung ghi). * Hoạt động 3 (15’) (TỔNG KẾT) III.Tổng kết: -Đóng góp cho tổ quốc, dù ít hay nhiều, ở phương diện nào cũng đều đáng được trân trọng. Đó là vẻ đẹp của những con người lao động. -Tình huống truyện hợp lí, cách kể chuyện tự nhiên có sự kết hợp giữa tự sự, bình luận. -Hỏi: Em hãy nhận xét chung về các nhân vật trong truyện? -Hỏi: Trong truyện ngắn này có sự kết hợp các yếu tố trữ tình, bình luận với tự sự. Em hãy chỉ ra các chi tiết tạo nên chất trữ tình của tác phẩm và nêu tác dụng của chất trữ tình đó? -Trả lời (như nôïi dung ghi). -Trả lời (như nôïi dung ghi). * Hoạt động 4 (3’) (CỦNG CỐ, DẶN DÒ) -Hỏi: Em rút ra được bài học gì cho bản thân sau khi học qua truyện? -Học bài. Chuẩn bị “viết bài tập làm văn số 3” (xem lại kiểu bài văn tự sự kết hợp nghị luận và miêu tả nội tâm). -Trả lời: Góp phần xây dựng quê hương, đất nước ngày càng giàu đẹp TIẾT 68-69. TẬP LÀM VĂN. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3- VĂN TỰ SỰ * MỤC TIÊU BÀI HỌC: -Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận. -Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, trình bày, * CHUẨN BỊ: -HS: Xem lại kiểu bài văn tự sự kết hợp nghị luận và miêu tả nội tâm. -GV: Chọn đề phù hợp với khả năng HS. * TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: * Hoạt động 1 (1’) (KHỞI ĐỘNG) -Ổn định: Kiểm tra nề nếp HS, sĩ số, vệ sinh. * Hoạt động 2 (87’) (VIẾT THÀNH BÀI) -GV chép đề lên bảng (đề ở sổ chấm trả bài). -HS thực hiện vào giấy. * Hoạt động 3 (3’) (THU BÀI, DẶN DÒ) -GV thu bài. -Chuẩn bị “Người kể chuyện trong văn bản tự sự”. * Câu hỏi soạn: BT1,2 (I) tr 192 SGK.
File đính kèm:
- tiet 61-69 V9.doc